Đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP. (2.0 điểm) 
Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của ty thể, lục lạp. (2.0 điểm) 
Câu 3: Trình bày chức năng của protein? Cho ví dụ minh họa. (3.0 điểm) 
Câu 4: Nêu điểm khác nhau giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động (hình thức, 
nguyên nhân, nhu cầu năng lượng, hướng vận chuyển).  (2.0 điểm) 
Câu 5: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ từ đó giải thích vì sao tế bào nhân sơ sinh 
trưởng và sinh sản nhanh? (1.0 điểm)
pdf 2 trang Thúy Anh 16/08/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP. (2.0 điểm) Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của ty thể, lục lạp. (2.0 điểm) Câu 3: Trình bày chức năng của protein? Cho ví dụ minh họa. (3.0 điểm) Câu 4: Nêu điểm khác nhau giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động (hình thức, nguyên nhân, nhu cầu năng lượng, hướng vận chuyển). (2.0 điểm) Câu 5: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ từ đó giải thích vì sao tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh? (1.0 điểm) HẾT ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: SINH HỌC 10 Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP - Cấu tạo: phân tử ATP gồm: 1 đường ribose, 1 bazo nito Adenin, 3 nhóm phosphat (có 2 liên kết cao năng. (1đ)-mỗi ý 0.25đ - Chức năng: quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với sự tích lũy và giải phóng năng lượng - 0.5đ Năng lượng đó được cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào 0.5đ Câu 2. Trình bày cấu tao và chức năng của ty thể, lục lạp. * Ty thể - Cấu tạo: được bao bọc bởi màng kép (màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp), chứa DNA và ribosome 0.25đ - Chức năng: cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào 0.25đ * Lục lạp - Cấu tạo: là bào quan được bao bọc bởi màng kép (màng trong không gấp nếp), chứa DNA và ribosome 0.25đ - Chức năng: quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào. 0.25đ Câu 3. Trình bày chức năng của protein? Cho ví dụ minh họa. - Cấu tạo tế bào và cơ thể. VD: protein cấu tạo màng. - Nguồn dự trữ các amino acid. VD: albumin trong lòng trắng trứng gà. - Xúc tác các phản ứng sinh hóa. VD: enzyme. - Điều hòa các hoạt động sinh lí trong cơ thể. VD: hormone. - Vận chuyển các chất. VD: hemoglobin - Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. VD: kháng thể. - Tham gia vào chức năng vận động của TB và cơ thể. VD: protein cấu tạo nên TB cơ. - Tiếp nhận, đáp ứng các kích thích của môi trường,. VD: thụ thể trên màng sinh chất. Mỗi chức năng 0.25đ. 2 ví dụ = 0.25đ (thiếu 1/8 ví dụ tính tròn, cứ thiếu 2 VD trừ 0.25đ)
  2. Câu 4. Nêu điểm khác nhau giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động (hình thức, nguyên nhân, nhu cầu năng lượng, hướng vận chuyển) Tiêu chí Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Các hình thức - Khuếch tán trực tiếp qua lớp - Vận chuyển các chất qua kênh phospholipid kép protein đặc biệt cần tiêu tốn năng - Khuếch tán qua kệnh protein xuyên lượng. màng - Nhập bào, xuất bào - Thẩm thấu các phân tử nước 0.25đ 0.25đ Nguyên nhân Do sự chênh lệch nồng độ các chất 0.25đ Do nhu cầu của cơ thể 0.25đ Nhu cầu NL Không tiêu tốn năng lượng 0.25đ Tiêu tốn năng lượng 0.25đ Hướng vận chuyển Theo chiều gradien nồng độ 0.25đ Ngược chiều gradien nồng độ 0.25đ Câu 5. Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. - Có kích thước nhỏ tỉ lệ S/V lớn trao đổi chất nhanh sinh trưởng và sinh sản nhanh 0.25đ - Hình dạng: hình cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy, hình que. 0.25đ - Chưa có nhân hoàn chỉnh, có rất ít bào quan 0.25đ - Các phản ứng sinh hóa trong tế bào thường đơn giản 0.25đ