Đề kiểm tra cuối học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Chất nào sau đây được sử dụng để thanh trùng nước máy, bể bơi? 
A. Cồn êtanol 70%. B. Cloramin. 
C. Các chất kháng sinh. D. Xà phòng. 
Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu và nguồn năng lượng là: 
A. Chất hữu cơ, ánh sáng. B. CO2, ánh sáng. 
C. Chất hữu cơ, chất hữu cơ. D. CO2, chất hữu cơ hoặc chất vô cơ. 
Câu 3: Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của 
A. nấm men rượu. B. nấm cúc đen. 
C. vi khuẩn mì chính. D. vi khuẩn lactic. 
Câu 4: Vật chất di truyền của virut là  
A. ADN. B. ARN. 
C. ADN và ARN D. ADN hoặc ARN. 
Câu 5: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là 
A. sự tăng sinh khối của quần thể. 
B. sự tăng số lượng tế bào của quần thể. 
C. sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể. 
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể. 
Câu 6: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? 
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào giao tử. 
C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào xôma.
pdf 3 trang Thúy Anh 16/08/2023 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học - Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Chất nào sau đây được sử dụng để thanh trùng nước máy, bể bơi? A. Cồn êtanol 70%. B. Cloramin. C. Các chất kháng sinh. D. Xà phòng. Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu và nguồn năng lượng là: A. Chất hữu cơ, ánh sáng. B. CO2, ánh sáng. C. Chất hữu cơ, chất hữu cơ. D. CO2, chất hữu cơ hoặc chất vô cơ. Câu 3: Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của A. nấm men rượu. B. nấm cúc đen. C. vi khuẩn mì chính. D. vi khuẩn lactic. Câu 4: Vật chất di truyền của virut là A. ADN. B. ARN. C. ADN và ARN D. ADN hoặc ARN. Câu 5: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là A. sự tăng sinh khối của quần thể. B. sự tăng số lượng tế bào của quần thể. C. sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể. D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể. Câu 6: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào giao tử. C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào xôma. Câu 7: Tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng virut A và B. Cả hai chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng B trộn với prôtêin của chủng A thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Đem nhiễm chủng virut lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh. Phân lập virut từ lá cây bị bệnh thấy vỏ prôtêin là của A. chủng A. B. chủng B. C. cả hai chủng A và B. D. chủng vi rút lai. Câu 8: Nhóm vi sinh vật nào sau đây thuộc tế bào nhân sơ? A. Nấm mốc. B. Vi khuẩn. C. Động vật nguyên sinh. D. Nấm men. Câu 9. Trong chu kỳ tế bào, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi ở pha A. S. B. G1. C. nguyên phân. D. G2. 1
  2. Câu 10: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì A. kích thước của nó vô cùng nhỏ bé. B. hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic. C. không có hình dạng đặc thù. D. nó chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. Câu 11. Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể (NST) trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 46 NST đơn. B. 92 NST đơn. C. 23 NST. D. 46 NST kép. Câu 12: Thành phần cơ bản cấu tạo nên virut gồm A. vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic. B. lõi axit nuclêic và capsôme. C. capsôme và capsit. D. nuclêôcapsit và vỏ prôtêin. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (4,0 điểm) Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Tại sao nói: “Dạ dày, ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật”? Câu 2. (3,0 điểm) Nêu ba đặc điểm cơ bản của virut. ===Hết=== 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Sinh học – Lớp 10 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A D D B C B B A D D A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (4,0 điểm). Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Tại sao nói: “Dạ dày, ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật”? - Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục + Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình 0,75 thành để phân giải cơ chất + Pha lũy thừa ( pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh. 0,75 + Pha cân bằng: Số lượng tế bào trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế 0,75 bào chết đi. + Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, 0,75 chất độc hại tích lũy quá nhiều. - Dạ dày, ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật” vì: trong dạ dày, ruột cũng thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và cũng thường xuyên thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hoá 1,0 vật chất cùng với các vi sinh vật. 2 (3,0 điểm) Nêu ba đặc điểm cơ bản của vi rút. - Vi rút có cấu tạo đơn giản (chỉ gồm axit nuclêic được bao quanh bởi vỏ 1,0 prôtêin), chỉ chứa một loại axit nuclêic là ADN hoặc ARN. - Kích thước siêu nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử 1,0 - Kí sinh nội bào bắt buộc 1,0 3