Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Câu 1: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Tế bào hồng cầu không thay đổi.

B. Tế bào hồng cầu hút nước to ra và bị vỡ.

C. Tế bào hồng cầu mất nước, nhăn nheo và tiêu biến.

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, sau nhỏ lại.

Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:

A. có màng nhân, có hệ thống các bào quan.

B. tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt.

C. có thành tế bào bằng peptidoglican.

D. các bào quan có màng bao bọc.

Câu 3: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật:

A. Lưới nội chất hạt.        B. Trung thể.                     C. Lục lạp.                        D. Ti thể.

Câu 4: Các chức năng của cacbohidrat  trong tế bào là:

A. Điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.

B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.

C. Cung cấp, dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.

D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.

Câu 5: Nhập bào là hiện tượng vận chuyển các chất có kích thước lớn hơn lỗ màng  .....  tế bào bằng cách  ...... màng tế bào và cần năng lượng ATP.

A. vào trong /  khuếch tán qua                                   B. vào trong / biến dạng

C. vào trong /  protein vận chuyển qua                     D. ra khỏi/ biến dạng

doc 3 trang Thúy Anh 16/08/2023 10520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_1_sinh_hoc_lop_10_ma_de_001_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT Môn: SINH HỌC - LỚP 10 LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ và tên học sinh: Lớp: SBD: Phòng: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm) Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Tế bào hồng cầu không thay đổi. B. Tế bào hồng cầu hút nước to ra và bị vỡ. C. Tế bào hồng cầu mất nước, nhăn nheo và tiêu biến. D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, sau nhỏ lại. Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là: A. có màng nhân, có hệ thống các bào quan. B. tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt. C. có thành tế bào bằng peptidoglican. D. các bào quan có màng bao bọc. Câu 3: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật: A. Lưới nội chất hạt. B. Trung thể. C. Lục lạp. D. Ti thể. Câu 4: Các chức năng của cacbohidrat trong tế bào là: A. Điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất. B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim. C. Cung cấp, dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào. D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể. Câu 5: Nhập bào là hiện tượng vận chuyển các chất có kích thước lớn hơn lỗ màng tế bào bằng cách màng tế bào và cần năng lượng ATP. A. vào trong / khuếch tán qua B. vào trong / biến dạng C. vào trong / protein vận chuyển qua D. ra khỏi/ biến dạng Câu 6: Môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong tế bào là: A. môi trường đẳng trương. B. môi trường cân bằng. C. Môi trường nhược trương. D. môi trường ưu trương. Câu 7: Đồng hoá là: A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau. C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản đồng thời tích lũy năng lượng hóa năng trong các chất hữu cơ đặc trưng. D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng ATP. Câu 8: Lục lạp có chức năng nào sau đây? A. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit. B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào. C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể. D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng. Câu 9: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit. B. Chuyển hóa đường trong tế bào. C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào. D. Sinh tổng hợp protein. Câu 10: Vận chuyển nội bào và tổng hợp prôtêin và lipit: A. Mạng lưới nội chất. B. Lizôxôm. C. Lục lạp. D. Bộ máy gôngi. Trang 1/3 - Mã đề thi 001 -
  2. Câu 11: Các bon hyđrat gồm các loại: A. Đường đơn, đường đôi. B. Đường đôi, đường đơn, đường đa. C. Đường đơn, đường đa. D. Đường đôi, đường đa. Câu 12: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai? A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi. C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép. D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển. Câu 13: Các ion và chất phân cực kích thước nhỏ hơn lỗ màng được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây? A. Nhập bào. B. khuếch tán qua kênh prôtêin. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán trực tiếp. Câu 14: ADN có chức năng: A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. B. Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. D. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan. Câu 15: Trong tế bào bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất? A. Lục lạp: nơi diễn ra quá trình quang hợp tổng hợp các chất hữu cơ. B. Chất tế bào: nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. C. Màng tế bào: giữ vai trò bảo vệ tế bào và chọn lọc các chất trong sự trao đổi chất với môi trường. D. Nhân: trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và giữ vai trò quyết định trong di truyền. Câu 16: Tiêu hoá nội bào là chức năng của: A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Lizôxôm. D. Bộ máy gôngi. Câu 17: Trong sinh giới, nhóm sinh vật nào dưới đây có phạm vi phân bố và phương thức sống đa dạng nhất? A. Nấm. B. Động vật. C. Thực vật. D. Vi khuẩn. Câu 18: Động năng là: A. Năng lượng củi khô chưa đốt. B. Năng lượng của hợp chất hữu cơ. C. Năng lượng bình ắc quy chưa sử dụng. D. Năng lượng sẵn sàng sinh công (ATP). Câu 19: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào: A. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật. B. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp. C. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao. D. Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển. Câu 20: Thực hiện quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào là chức năng của: A. Lizôxôm. B. Ti thể. C. Bộ máy gôngi. D. Lục lạp. Câu 21: Khi cho tế bào thực vật vào một loại dung dịch, một lát sau tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân của hiện tượng này là: A. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan cao hơn nồng độ dịch tế bào. B. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan thấp hơn nồng độ dịch tế bào. C. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan bằng nồng độ dịch tế bào. D. Phản ứng tự vệ của tế bào trong môi trường lạ. Câu 22: Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng: A. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất. B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. C. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể. D. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất. Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai: A. Cụm từ "tế bào nhân sơ" dùng để chỉ tế bào không có nhân. B. Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ tổng hợp protein cho tế bào. C. Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. D. Thành phần bắt buộc trong cấu tạo của mọi vi khuẩn là màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. Câu 24: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì: A. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. Trang 2/3 - Mã đề thi 001 -
  3. B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. C. Phát triển và tiến hoá không ngừng. D. Có khả năng thích nghi với môi trường. Câu 25: ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì: A. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. B. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ. C. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể. D. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng. NLAS Câu 26: Quá trình chuyển từ 6CO2 + 6H2O + ATP > C6H12O6 + 6H2O + 6O2 xảy ra ở lục lạp là Sắc tố diệp lục quá trình chuyển hóa vật chất nào sau đây? A. Đồng hóa B. Dị hóa C. Quang hóa D. Hóa tổng hợp Câu 27: Phân tử glucôzơ, fructôzơ có nhiều trong quả chín. Dạng năng lượng tồn tại trong các phân tử đường đó là: A. Điện năng. B. Hóa năng. C. Thế năng. D. Động năng. Câu 28: Sự di chuyển các chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao được gọi là: A. Sự vận chuyển chủ động. B. Sự khuếch tán. C. Sự thẩm thấu. D. Thấm chọn lọc. PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (3 Câu = 3 Điểm) Câu 1: Kể tên các thành phần cấu trúc có lớp màng kép trong tế bào và nêu chức năng của chúng. Câu 2: Khi xào rau nếu ta nêm gia vị sớm rau thường bị quắt, dai, ra nhiều nước. Em hãy giải thích vì sao?. Theo em phải làm thế nào để rau xào xanh, giòn ngon. Câu 3: Chuyển hóa vật chất là gì? Tại sao nói chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với chuyển hóa năng lượng. Quá trình hô hấp ở ti thể theo phương trình: ti thể 0 C6H12O6 + 6O2 + 38 ADP + Pi > 6CO2 + 6H2O + 38 ATP + t . Trong quá trình trên vật chất và năng lượng được chuyển hóa như thế nào? HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu! Trang 3/3 - Mã đề thi 001 -