Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 004 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Kết (Có đáp án)

(Bản scan)

Câu 17, Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được tạo ra nhờ khả năng phân giải các chất ở vi sinh
vật?
A. Sinh khối nắm men. B. Mắm tôm. C. Nước mắm. D. Nước tương.
Câu 18. Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là
A, vi khuẩn nitrat hóa. C. động vật nguyên sinh.
B. nấm, vi khuẩn lam. Ð. tảo đơn bào.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây ĐÚNG khi nói về vi sinh vật?
B. Hầu hết là cơ thể đa bào. B. Phần lớn là cơ thể đơn bảo.
C. Sinh trưởng và sinh sản chậm. D. Hấp thu chất dinh dưỡng chậm.
Câu 20. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại và tập trung thành I hàng ở mặt phẳng
xích đạo của tế bào là ở
A. kì cuối I. B. kỉ đầu 2. C. kì giữa 1. D. kì giữa 2.
Câu 21, Kết thúc quá trình nguyên phân, từ I tế bào mẹ sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng 1⁄2 với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
D. 4 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng 1⁄4 với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
Câu 22. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái đơn là ở
A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. pha S.
Câu 23. Phát biếu nào sau đây ĐÚNG khi nói về đặc điểm diễn biến ở pha S của kì trung gian?
A. Ở pha S, tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Qúa trình nhân đôi ADN, nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra ở pha S.
C. Qúa trình nhân đôi ADN, nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra ở pha G1.
D. Ở pha S, tế bào tổng hợp nết các chất còn lại chuẩn bị cho quá trình phân bào.
Câu 24. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép là ở
A. kì cuối. B. kì sau. C. pha S. D. kì giữa.

pdf 15 trang Thúy Anh 16/08/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 004 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Kết (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_10_ma_de_004_nam_hoc.pdf