Đề thi cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 111 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

Câu 1:  Các bào quan có chứa DNA là?

   A.  Bộ máy golgi và ribosome.                         B.  Ti thể và lục lạp.

   C.  Ribosome và ti thể.                                     D.  Lục lạp và bộ máy golgi.

Câu 2:  Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là:

   A.  thành tế bào, tế bào chất, nhân.

   B.  màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. 

   C.  thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

   D.  màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. 

Câu 3:  Hiện tượng thẩm thấu là:

   A.  Sự khuếch tán của các ion qua màng.

   B.  Sự khuếch tán của các chất qua màng.

   C.  Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

   D.  Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

Câu 4:  Cấu tạo chung của tế bào nhân thực bao gồm 3 thành phần chính là:

   A.  thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

   B.  thành tế bào, tế bào chất, nhân.

   C.  màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. 

   D.  màng sinh chất, tế bào chất, nhân. 

Câu 5:  Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ:

   A.  peptidoglycan.                                            B.  cholesterol.

   C.  photpholipit và protein.                               D.  cellulose.

doc 2 trang Thúy Anh 16/08/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 111 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ki_1_sinh_hoc_lop_10_ma_de_111_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Đề thi cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 111 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 15 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : Số báo danh : Mã đề 111 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1: Các bào quan có chứa DNA là? A. Bộ máy golgi và ribosome. B. Ti thể và lục lạp. C. Ribosome và ti thể. D. Lục lạp và bộ máy golgi. Câu 2: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là: A. thành tế bào, tế bào chất, nhân. B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, nhân. D. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. Câu 3: Hiện tượng thẩm thấu là: A. Sự khuếch tán của các ion qua màng. B. Sự khuếch tán của các chất qua màng. C. Sự khuếch tán của chất tan qua màng. D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. Câu 4: Cấu tạo chung của tế bào nhân thực bao gồm 3 thành phần chính là: A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân. B. thành tế bào, tế bào chất, nhân. C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. D. màng sinh chất, tế bào chất, nhân. Câu 5: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ: A. peptidoglycan. B. cholesterol. C. photpholipit và protein. D. cellulose. Câu 6: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt: A. hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống. B. có đính các hạt ribosome, còn lưới nội chất trơn không có. C. có ribosome bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribosome bám ở ngoài màng. D. nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không. Câu 7: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây? A. Hệ thống nội màng B. Các bào quan có màng bao bọc C. Vùng nhân chưa có màng bao bọc D. Nhân hoàn chỉnh Câu 8: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính? A. Truyền tin -> Đáp ứng -> Tiếp nhận B. Truyền tin -> Tiếp nhận -> Đáp ứng C. Tiếp nhận -> Truyền tin -> Đáp ứng D. Tiếp nhận -> Đáp ứng Câu 9: Điều nào sau đây không phải là chức năng của lưới nội chất trơn? A. Tham gia phân giải các chất độc hại đối với cơ thể B. Tổng hợp các loại lipit C. Chuyển hóa đường D. Tổng hợp các loại protein Câu 10: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi: Trang 1/2 - Mã đề 111 -
  2. A. các phân tử prôtêin và axit nuclêic. B. các phân tử prôtêin và phôtpholipit. C. các phân tử phôtpholipit và axit nuclêic. D. các phân tử prôtêin. Câu 11: Vùng nhân của vi khuẩn (tế bào nhân sơ) có chức năng chủ yếu là gì? A. Là bào quan không thể thiếu của tế bào B. Mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của vi khuẩn C. Nơi chứa nhiễm sắc thể và RNA D. Là nơi diễn ra quá trình sao chép của vật chất di truyền Câu 12: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng: A. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất B. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất C. Các protein thụ thể trên màng tế bào D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất Câu 13: Đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là: A. cả hai kiểu khuếch tán này đều nhằm tăng sự chênh lệch nồng độ các phần tử. B. cả hai kiểu khuếch tán này đều nhằm đạt được sự cân bằng nồng độ các phần tử. C. cả hai kiểu khuếch tán này đều làm giảm sự cân bằng nồng độ các phần tử. D. cả hai kiểu khuếch tán này đều cần có sự tham gia của prôtêin vận chuyển. Câu 14: Thực bào là phương thức vận chuyển: A. Chất có kích thước lớn. B. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. C. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. D. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. Câu 15: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế: A. vận chuyển chủ động. B. thẩm thấu. C. thẩm tách. D. vận chuyển thụ động. II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? So sánh điểm khác nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (so sánh về các tiêu chí: kích thước, hệ thống nội màng, vùng nhân)? Câu 2. (2 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của Ti thể? Câu 3. (1 điểm) Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm? HẾT Trang 2/2 - Mã đề 111 -