Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 1

NOUNS (DANH TỪ)

Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, sự việc,... Có thể phân loại danh từ thành hai nhóm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Để xác định được một danh từ đếm được hay không, chúng ta có thể sử dụng số đếm. E.g.:

I have a pen. (Tôi có một cây bút.)

She has three apples. (Cô ấy có ba quả táo.)

We don’t have much water left. (Chúng ta không còn nhiều nước.)

docx 94 trang Huệ Phương 04/04/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_1.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 1

  1. W EK 1 E DAY 1: I HAVE TWO BROTHERS AND A SISTER ► NOUNS (DANH TỪ) Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, sự việc, Có thể phân loại danh từ thành hai nhóm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Để xác định được một danh từ đếm được hay không, chúng ta có thể sử dụng số đếm. E.g.:  I have a pen. (Tôi có một cây bút.)  She has three apples. (Cô ấy có ba quả táo.)  We don’t have much water left. (Chúng ta không còn nhiều nước.) 1. Countable nouns (Danh từ đếm được) Danh từ đếm được số ít: Danh từ đếm được số ít thường đi sau mạo từ không xác định a và an. E.g.: a banana (một quả chuối), an apple (một quả táo), a child (một đứa trẻ), Mạo từ a: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ Mạo từ an: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng âm b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z nguyên âm a, e, i, o, u E.g.: a cat (một con mèo), a dog (một con chó), a E.g.: an orange (một quả cam), an umbrella (một woman (một người phụ nữ), cái ô), an idiot (một kẻ ngốc), Phụ âm là âm thanh phát ra bị cản trở bởi Nguyên âm là âm phát ra không gặp cản môi, răng, hoặc cuống họng. trở Các trường hợp đặc biệt:  Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đi cùng mạo từ "a": a university (một trường đại học), a unit (một đơn vị), a union (một liên đoàn),  Các danh từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng đi cùng mạo từ "an": an hour (một tiếng), an honor (một niềm vinh dự), an heir (một người thừa kế), Danh từ đếm được số nhiều: Cách biến đổi số ít thành số nhiều Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Hầu hết danh từ -s, -ch, -sh, -x, -z -f hoặc -fe
  2. Thêm -s Thêm -es Chuyển -f/ -fe thành -ves
  3. 1 leaf 2 leaves 1 car 2 cars 1 bus 2 buses (1 chiếc lá) (2 chiếc lá) (1 xe hơi) (2 xe hơi) (1 xe buýt) (2 xe buýt) 1 wolf 2 wolves 1 book 2 books 1 match 2 matches (1 con sói) (2 con sói) (1 cuốn sách) (2 cuốn sách) (1 que diêm) (2 que diêm) 1 wife 2 wives 1 apple 2 apples 1 box 2 boxes (1 người vợ) (2 người vợ) (1 quả táo) (2 quả táo) (1 chiếc hộp) (2 chiếc hộp) 1 knife 2 knives 1 house 2 houses 1 dish 2 dishes (1 con dao) (2 con dao) (1 ngôi nhà) (2 ngôi nhà) (1 cái đĩa) (2 cái đĩa) Ngoại trừ: roof - roofs (mái 1 student 2 students 1 quizz 2 quizzes nhà), (1 học sinh) (2 học sinh) (1 câu đố) (2 câu đố) Cliff-cliffs (vách đá), Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Danh từ bất quy tắc nguyên âm + -y phụ âm + -y Thêm -s Chuyển -y thành -ies 1 woman 2 women (1 người phụ nữ) (2 người phụ nữ) 1 days 2 days 1 city 2 cities 1 child 2 children (1 ngày) (2 ngày) (1 thành phố) (2 thành phố) (1 đứa trẻ) (2 đứa trẻ) 1 key 2 keys 1 baby 2 babies 1 foot 2 feet (1 chìa khóa) (2 chìa khóa) (1 em bé) (2 em bé) (1 bàn chân) (2 bàn chân) 1 donkey 2 donkeys 1 party 2 parties 1 mouse 2 mice (1 con lừa) (2 con lừa) (1 bữa tiệc) (2 bữa tiệc) (1 con chuột) (2 con chuột) 1 guy 2 guys 1 country 2 countries 1 person 2 people (1 chàng trai) (2 chàng trai) (1 đất nước) (2 đất nước) (1 người) (2 người) Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Danh từ đặc biệt nguyên âm + -o nguyên âm + -o Thêm -s Thêm -es Giữ nguyên
  4. 1 hero 2 heroes 1 sheep 2 sheep 1 zoo 2 zoos (1 anh hùng) (2 anh hùng) (1 con cừu) (2 con cừu) (1 sở thú) (2 sở thú) 1 tomato 2 tomatoes 1 fish 2 fish 1 radio 2 radios (1 cà chua) (2 cà chua) (1 con cá) (2 con cá) (1 đài ra-đi-ô) (2 đài ra-đi-ô) 1 echo 2 echoes 1 deer 2 deer 1 video 2 videos (1 tiếng vang) (2 tiếng vang) (1 con hươu) (2 con hươu) (1 đoạn băng) (2 đoạn băng) 1 species 2 species 1 kangaroo 2 kangaroos Ngoại trừ: photos (những bức (1 loài) (2 loài) (1 con (2 con ảnh), pianos (những cây đàn chuột túi) chuột túi) dương cầm), 1 series 2 series (1 xê-ri) (2 xê-ri) 2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) Danh từ không đếm được thường là: Các từ chỉ dung dịch Các từ chỉ khái niệm trừu tượng water (nước), wine (rượu vang), oil (dầu ăn), gas freedom (sự tự do), communication (sự giao tiếp), (xăng), lemonade (nước chanh), motivation (động lực),
  5. Các từ chỉ cảm xúc Các danh từ khối happiness (niềm hạnh phúc), fear (nỗi sợ hãi), furniture (nội thất), transportation (phương tiện sadness (nỗi buồn), giao thông), hair (tóc),  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Fill in the blanks with "a" or "an". (Điền vào chỗ trống "a" hoặc "an".) 1. umbrella 6. device 11. engineer 2. park 7. student 12. building 3. living room 8. exercise 13. artist 4. hour 9. gift shop 14. composer 5. university 10. idea 15. air-conditioner II - Place the following nouns in countable and uncountable noun columns. (Sắp xếp các danh từ sau vào hai cột danh từ đếm được và không đếm được.) child doctor furniture bedroom milk information book oil school table brother tooth knowledge sadness employee sugar advice fork hope bread equipment homework air bathroom fear pupil Danh từ đếm được Danh từ không đếm được III - Complete the following sentences, adding "-s/ -es" if necessary. (Hoàn thành các câu sau, thêm "-s/ -es" nếu cần thiết.) E.g.: There are only two tomatoes in the fridge. (tomato) 1. My father has two . (sister) 2. I am really busy now. I don’t have for breakfast. (time) 3. There are ten on the floor. (box) 4. I don’t have enough to make a birthday cake. (chocolate) 5. I have visited five in Europe. (country) 6. They have four . (child) 7. Would you like a of tea? (cup) 8. I could see my reflection in the . (water) 9. At least twelve were killed in the crash yesterday. (person) 10. I have to finish three by Friday. (report)
  6. 2. Đáp án: These/ Those are capsules. G Dịch nghĩa: Đó là những viên thuốc con nhộng. 3. Đáp án: This/ That is a wheelchair. E Dịch nghĩa: Đây là một chiếc xe lăn. 4. Đáp án: These/ Those are crutches. C Dịch nghĩa: Đây là những cái nạng. 5. Đáp án: This/ That is an eye chart. B Dịch nghĩa: Đây là bảng đo thị lực. 6. Đáp án: These/ Those are stretchers. D Dịch nghĩa: Kia là những cái cáng. IV - Fill in the blanks with the correct form of the words in the brackets. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.) 1. Đáp án: workers Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người và hòa hợp với động từ ở dạng số nhiều "are injured" nên ta chuyển động từ "work" sang danh từ "workers". Dịch nghĩa: Hàng ngàn công nhân bị thương trên các công trường xây dựng mỗi năm. 2. Đáp án: employees Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều và phù hợp về nghĩa của câu (các nhân viên mới cho những vị trí khác nhau) nên ta chuyển động từ "employ" sang danh từ đếm được số nhiều "employees". Dịch nghĩa: Công ty đang tuyển dụng các nhân viên mới cho những vị trí trống khác nhau. 3. Đáp án: applicant Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người nên ta chuyền động từ "apply" sang danh từ "applicant". Dịch nghĩa: John là ứng cử viên xuất sắc nhất trong cuộc phỏng vấn này. 4. Đáp án: calculation Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ và hòa hợp với động từ ở dạng số ít "is based" nên ta chuyển động từ "calculate" sang danh từ "calculation". Dịch nghĩa: Tính toán dựa trên dữ liệu trung bình hàng năm. 5. Đáp án: liar Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người và thay thế cho danh từ số ít "Linda" nên ta chuyển động từ "lie" sang danh từ "liar". Dịch nghĩa: Đừng tin những lời Linda nói. Cô ấy là một kẻ nói dối trắng trợn. 6. Đáp án: development Giải thích: Vị trí cần điền đứng sau mạo từ "the" và trước từ "of thiếu một danh từ nên ta chuyển động từ "develop" sang danh từ "development". Dịch nghĩa: Chính phủ đang khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.
  7.  READING EXERCISES Read the following passage and decide the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) Dịch nghĩa cả bài: CÁCH PHÒNG BỆNH CÚM CHO MÙA ĐÔNG NÀY Tiêm phòng cúm: Tiêm phòng cúm là một cách hữu hiệu để có thể ngăn ngừa bệnh cúm. Việc tiêm phòng này có thể do các bác sĩ tại cơ sở y tế địa phương hoặc ở bệnh viện thực hiện. Khi các prô-tê-in của vi-rút được đưa vào trong máu, cơ thể người nhận diện chúng là các tác nhân xâm nhập từ bên ngoài và sản sinh ra kháng thể. Các kháng thể này sau đó sẵn sàng chống lại vi-rút cảm cúm nếu chẳng may cơ thể bị nhiễm bệnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng, trung bình, việc tiêm phòng làm giảm tỉ lệ mắc bệnh cảm cúm lên
  8. tới 60-80%. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi hoặc mắc một số triệu chứng giống như bị bệnh cúm trong vòng vài ngày sau khi tiếp nhận mũi tiêm. Vi-ta-min: Nếu bạn không thích việc tiêm phòng, bạn có thể uống bổ sung vi-ta-min. Vi-ta-min C rất hiệu nghiệm; tuy nhiên, việc bạn uống vi-ta-min C khi bạn đã nhiễm cúm thì sẽ không chữa được bệnh. Nhưng nếu bạn uống trước khi nhiễm cúm, nó có thể giúp bạn giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của ca bệnh. Một lựa chọn khả thi khác là dầu gan cá tuyết. Mùi vị của nó có thể khó chịu, nhưng lại rất giàu vi-ta-min A và D, những chất có khả năng kháng mầm bệnh. Lối sống lành mạnh: Bằng việc lựa chọn việc sinh hoạt một cách lành mạnh, bạn có thể giảm căng thẳng và giúp cơ thể bạn tự bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm. Hãy đảm bảo rằng bạn tập thể dục ba lần một tuần, mỗi lần ít nhất 20 phút. Bạn cũng cần đảm bảo một chế độ ăn cân bằng. Đừng ăn những món chiên rán hay hun khói. Hãy cố ăn càng nhiều trái cây tươi và rau củ quả càng tốt - ít nhất 5 phần một ngày. Chọn những loại rau củ nhiều chất xơ như cà-rốt, súp-lơ và yến mạch. Ăn những thực phẩm giàu chất kẽm như khoai tây, gan và bánh mì nguyên cám. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa: Bạn có thể đi tiêm phòng cảm cúm ở các bệnh viện địa phương. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 1: "The injection can be given by your local doctor or at the hospital." 2. Đáp án: True Dịch nghĩa: Nếu bạn đã tiêm phòng cảm cúm, bạn có 60-80% khả năng không bị nhiễm cúm. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 1: "Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent." 3. Đáp án: False Dịch nghĩa: uống vi-ta-min C khi đã bị nhiễm cúm sẽ làm bạn thấy khỏe khoắn hơn. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 2: "Vitamin C is effective; however, taking vitamin C when you already have the flu won’t cure you." 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Dầu gan cá tuyết rất thơm ngon. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 2: "It (Cod liver oil) may taste unpleasant, [ ]" 5. Đáp án: False Dịch nghĩa: Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi, bạn sẽ ít có khả năng bị nhiễm cúm hơn. Giải thích: Dựa vào câu 1 của đoạn 3: "By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu." 6. Đáp án: True Dịch nghĩa: Ăn nhiều trái cây và rau củ sẽ giúp bạn phòng tránh bệnh cảm cúm. Giải thích: Dựa vào ba câu cuối của đoạn 3: "Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible such as potatoes, liver and whole wheat bread." DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: A. promotes Giải thích: promotes /prə'məʊts/ có "s" được phát âm là /s/, các phương án còn lại có "s" được phát âm là
  9. /z/. B. simmers /'sɪməz/ C. entertains /entə'teɪnz/ D. reminds /rɪ'maɪndz/ 2. Đáp án: C. pyramids Giải thích: pyramids /'pɪrəmɪdz/ có "s" được phát âm là /z/, các phương án còn lại có "s" được phát âm là /s/. A. chefs /∫efs/ B. astronauts /'æstrənɔ:ts/ D. lollipops /'lɒlipɒps/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: D. conduct
  10. Giải thích: conduct /kən'dʌkt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. wander /'wɒndər/ B. asset /'æset/ C. urban /'ɜ:ban/ 4. Đáp án: A. cannon Giải thích: cannon /'kænən/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. erode /ɪ'rəʊd/ C. forbid /fə'bɪd/ D. career /kə'rɪər/ Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: A. a Giải thích: "Memo" (tờ thông báo) được nhắc đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm "m", nên ta dùng mạo từ "a". Dịch nghĩa: OOng Robert dán một tờ thông báo lên bảng tin mỗi tuần. 6. Đáp án: C.  Giải thích: "Money" là một danh từ không đếm được và mang tính trừu tượng (không chỉ rõ là loại tiền tệ gì) nên ta không dùng mạo từ trước nó. Dịch nghĩa: Nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các công ty khởi nghiệp về thực phẩm và đồ uống. 7. Đáp án: A. There are Giải thích: "Some pieces of misleading information" (một vài mẩu thông tin sai lệch) là một cụm danh từ số nhiều. Ta có: There are + danh từ đếm được số nhiều. Dịch nghĩa: Có một vài mẩu tin sai lệch về cuộc thi. 8. Đáp án: C. the -  Giải thích: Mĩ là một đất nước được tạo thành từ các bộ phận nhỏ, nên trước "USA" cần có mạo từ "the". "Vietnamese" là một ngôn ngữ, không cần mạo từ đứng trước nó. Dịch nghĩa: Helen đến từ Mỹ nhưng cô ấy nói tiếng Việt rất trôi chảy. 9. Đáp án: C. Waiters Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ chỉ người và ở dạng số nhiều để hòa hợp với động từ "are". Dịch nghĩa: Bồi bàn là những người phục vụ khách hàng trong nhà hàng. 10. Đáp án: C. knives Giải thích: Some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được. "Knife" là danh từ đếm được có dạng số nhiều bất quy tắc là "knives". Dịch nghĩa: Tôi đã đặt một số dao và thìa ở phía bên trái chồng đĩa. 11. Đáp án: C. information Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau "any" trong câu hỏi. Dịch nghĩa: Bạn có bất kỳ thông tin nào về lịch trình của tàu không? 12. Đáp án: D. does - live Giải thích: Trong câu nghi vấn, ta mượn trợ động từ "does" chia theo chủ ngữ "she" và động từ "live" giữ nguyên.
  11. Dịch nghĩa: Cô ấy sống ở đâu? 13. Đáp án: A. any Giải thích: Đây là một câu nghi vấn nên ta sử dụng lượng từ "any". Dịch nghĩa: Có rau củ trong tủ lạnh không? 14. Đáp án: B. a few Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "people" nên ta chọn "a few". Các phương án còn lại chỉ đi với danh từ không đếm được. Dịch nghĩa: Có một vài người trong lớp học. 15. Đáp án: B. This Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ "is" nên loại các phương án C và D. Xét nghĩa của câu, ta chọn phương án B.
  12. Dịch nghĩa: Đây là số điện thoại di động của tôi. Xin vui lòng gọi cho tôi để biết thêm thông tin về các vị trí công việc còn trống. 16. Đáp án: A. don’t speak Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "his friends" nên ta loại các phương án B và D. Phương án C bị loại vì sử dụng sai cấu trúc câu phủ định. Vậy ta chọn phương án A. Dịch nghĩa: Học sinh của anh ta không nói tiếng Đức trong lớp. 17. Đáp án: B. third - three Giải thích: Sau vị trí cần điền đầu tiên là danh từ số ít "goal" nên ta cần một số thứ tự để nói đến "bàn thắng lần thứ ba". Sau vị trí thứ hai là danh từ số nhiều "games" nên ta cần một số đếm có đơn vị bằng hoặc lớn hơn hai. Dịch nghĩa: Đó là bàn thắng thứ ba của anh ấy trong ba trận gần đây. 18. Đáp án: A. arrives Giải thích: Khi nói đến thói quen "always" (luôn luôn), ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là danh từ số ít "John" nên động từ "arrive" được chia thành "arrives". Dịch nghĩa: John luôn đến các cuộc họp đúng giờ. 19. Đáp án: B. me Giải thích: Trước vị trí cần điền có giới từ "for" nên ta cần một đại từ nhân xưng tân ngữ. Dịch nghĩa: Có vài lá thư cho bạn và tôi. 20. Đáp án: B. are Giải thích: Khi nói đến tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "seminars" nên ta chọn động từ to be "are". Dịch nghĩa: Các buổi nghiên cứu chuyên đề luôn ở trong phòng hội nghị chính. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: B. twenty-three twenty-third Giải thích: Khi nói về ngày trong tháng, ta dùng số thứ tự. Dịch nghĩa: Sinh nhật của Susan là vào ngày 23 tháng 3. Chúng ta nên sớm chuẩn bị quà cho cô ấy. 22. Đáp án: A. comes come Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "Peter and Mary" nên động từ "come" không được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Peter và Mary không bao giờ đến lớp đúng giờ. Điều đó thật khó chịu. / 23. Đáp án: B. many any Giải thích: Ở câu thứ nhất, "money" là danh từ không đếm được nên không thể đi với lượng từ "many". Ngoài ra, dựa vào nội dung câu hỏi phía sau "Could you lend me some?" có thể suy ra người nói không còn chút tiền nào cả nên ta sử dụng lượng từ "any" trong trường hợp này. Dịch nghĩa: Tôi không có chút tiền nào trong túi cả. Cậu có thể cho tôi vay một ít không? 24. Đáp án: A. microwave oven a microwave oven Giải thích: Danh từ đếm được "microwave oven" ở dạng số ít và lần đầu tiên được nhắc đến nên ta sử dụng mạo từ "a"(vì microwave oven bắt đầu bằng phụ âm "m").
  13. Dịch nghĩa: Cô ấy tặng họ một chiếc lò vi sóng là quà cưới. 25. Đáp án: A. Sun The Sun Giải thích: Trước danh từ chỉ sự vật duy nhất "Sun" (Mặt Trời) ta cần thêm mạo từ "The". Dịch nghĩa: Mặt Trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. 26. Đáp án: A. in Giải thích: Ta có: "be in good/ bad physical shape": có tình trạng thể chất tốt tệ 27. Đáp án: C. the Giải thích: "the" được sử dụng trước từ "adults" bởi đối tượng này đã được nhắc đến từ trước đó ([ ] overweight teens often grow into overweight adults.).
  14. 28. Đáp án: B. tube Giải thích: "the tube" = "the television": ti-vi, phù hợp với nội dung của câu. A. Chương trình truyền hình B. Ti-vi C. Các đoạn phim D. Đài ra-đi-ô 29. Đáp án: C. for Giải thích: Ta có: "be perfect for sb": hoàn hảo tốt cho ai 30. Đáp án: D. doing Giải thích: Ta có "do gymnastics": tập thể dục dụng cụ Dịch nghĩa cả bài: Thanh thiếu niên cần tập thể dục nhiều hơn: Cộng đồng y tế vẫn đang không ngừng gióng lên hồi chuông báo động: Trẻ em Mỹ đang có tình trạng thể chất tệ hơn rất nhiều so với 20 năm trước. Điều này thực sự rất kinh khủng bởi trẻ vị thành niên thừa cân sẽ trở thành những người trưởng thành thừa cân, và những người này sẽ có tỉ lệ cao hơn trong việc mắc các bệnh tim, tiểu đường, bệnh gút và viêm khớp. Tờ Nhật báo y học New England đã đưa ra bản báo cáo rằng 25% những trẻ vị thành niên mắc bệnh tiểu đường có cân nặng cao nhất sẽ phải chịu tỉ lệ tử ở tuổi 70 cao gấp đôi so với những người có vóc dáng cân đối khi còn vị thành niên. Những nhà nghiên cứu tại Đại Học bang Memphis và Đại Học Tennessee đã tìm ra mối liên hệ từ vài năm trước và đã giật mình nhận ra mức hoạt động trao đổi chất của trẻ em khi xem ti-vi còn thấp hơn cả khi chúng chỉ nghỉ ngơi và không làm gì cả! Một trẻ vị thành niên điển hình bây giờ dành trung bình gần 30 giờ đồng hồ mỗi ngày để vừa xem ti-vi, vừa ăn quà vặt chứa đầy chất béo. Các hoạt động thể dục tuyệt vời dành cho trẻ vị thành niên: Tập thể dục nhịp điệu là một phương pháp hoàn hảo dành cho những trẻ vị thành niên tự lập. Một vài lựa chọn khả dĩ khác bao gồm chạy, trượt pa-tin một hàng bánh, đạp xe, bơi lội, quyền Anh và tập thể dục dụng cụ. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ đề xuất rằng trẻ vị thành niên nên tập luyện tăng nhịp tim của mình trong 20 phút liên tục, ba hoặc nhiều lần hơn mỗi tuần, mặc dù một chút đau nhức cơ bắp có thể xuất hiện, đặc biệt là trong những tuần đầu tiên của chương trình tập luyện. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Cá bác sĩ: Hàng triệu người trên thế giới có các vấn đề về da. Có một phương pháp điều trị khá kỳ lạ được gọi là ‘cá bác sĩ’. Phương pháp này hiện đã phổ biến ở Nhật Bản, Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ, và hiện nay bạn cũng đã có thể sử dụng liệu pháp này ở châu Âu. Bệnh nhân sẽ ngâm mình xuống bể nước có sẵn hàng trăm con cá nhỏ. Những con cá này ăn da chết từ vùng tay, chân và toàn thân người bệnh nhưng sẽ chừa lại những vùng da khỏe mạnh. Phương pháp này khá là đau đớn, nhưng nó đem lại cảm giác mới lạ! Có rất nhiều các bệnh về da mà bản thân các bác sĩ không thể điều trị, vì thế nên họ luôn vui lòng để các bệnh nhân của mình thử nghiệm liệu pháp ‘cá bác sĩ’. Mát-xa rắn: Mát-xa là một cách rất tuyệt vời để thư giãn và các spa chăm sóc sức khỏe đưa ra rất nhiều các phương pháp mát-xa khác nhau. Tại spa chăm sóc sức khỏe của Ada Barak ở Israel, bạn có thể được trị liệu theo cách cực kỳ hiếm có là: ‘mát-xa rắn’. Bạn bước vào một căn phòng đặc biệt. Tại đó, sau khi cởi bỏ quần áo bạn sẽ phải nằm lên một chiếc bàn. Rồi Ada sẽ bỏ khoảng 12 con rắn lên người bạn! Những con rắn cỡ lớn sẽ bò xung quanh cơ thể và những con rắn nhỏ sẽ bò lên mặt của bạn. Một vài bệnh nhân nói rằng những con rắn này có thể chữa được đau đầu, nhưng liệu pháp này không phổ biến với mọi người. Ada nói: ‘Có người thì thích nhưng có người lại ghét phương pháp này.’ Trị liệu nụ cười: Trong tiếng Anh có câu nói: ‘Tiếng cười là phương thuốc hiệu quả nhất’. Một vài người thực sự tin rằng tiếng cười tốt cho sức khỏe của họ. Họ tới những lớp học đặc biệt và tham gia ‘trị liệu nụ cười’. Mỗi khi lớp học bắt đầu, họ nhìn nhau và nói "ho, ho, ho, ha, ha, ha". Thông thường, điều này sẽ trở thành những tiếng cười thực sự và đến cuối giờ học, họ cảm thấy rất tuyệt. Và thực tế là rất nhiều bác sĩ đồng ý rằng tiếng cười thì tốt cho sức khỏe, ở một vài bệnh viện nhi tại Anh, có
  15. những chú hề đến thăm các bệnh nhân và pha trò khiến họ cười. 31. Đáp án A. in Japan, China, Turkey and Europe Dịch nghĩa: Bạn có thể sử dụng liệu pháp từ ‘cá bác sĩ’ . A.ở Nhật Bản, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và châu Âu B.ở Nhật Bản, Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ, nhưng không có châu Âu C. chỉ ở châu Âu
  16. D. chỉ ở Nhật Bản Giải thích: Dựa vào câu 3 của đoạn 1: "It’s already popular in Japan, China and Turkey, and now you can get it in Europe too." 32. Đáp án C. they eat dead skin Dịch nghĩa: Liệu pháp ‘Cá bác sĩ’ tốt cho những người có vấn đề về da vì . A. chúng có thể chữa các vấn đề về daB. chúng sống trong nước ấm C. chúng ăn da chết D. chúng sống trong nước lạnh Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 1: "The fish eat the dead skin from the patients’ arms, legs and bodies but they don’t eat any healthy skin." 33. Đáp án A. They move around on your body. Dịch nghĩa: Trong liệu pháp ‘mát-xa’ rắn, những con rắn lớn làm nhiệm vụ gì? A. Chúng di chuyển trên cơ thể bạn. B. Chúng di chuyển trên khuôn mặt bạn. C. Chúng di chuyển trên cơ thể và khuôn mặt bạn. D. Chúng chỉ nằm yên trên cơ thể bạn. Giải thích: Dựa vào câu 6 của đoạn 2: "The large snakes move around on your body and the small snakes go on your face." 34. Đáp án B. Some like it and some don’t. Dịch nghĩa: Những bệnh nhân nghĩ gì về liệu pháp ‘mát-xa’ rắn? A. Họ đều thích chúng. B. Một vài người thích còn một vài người thì không. C. Phần lớn bọn họ đều không thích. D. Họ đều ghét chúng. Giải thích: Dựa vào câu 8 của đoạn 2: ‘People like it or they hate it,’ says Ada. 35. Đáp án A. clowns visit the patients Dịch nghĩa: ở một số bệnh viện nhi tại Anh . A. có các chú hề đến thăm các bệnh nhân B. các bác sĩ đưa bệnh nhân và gia đình của họ đi xem xiếc hề C. các bác sĩ ăn mặc như những chú hề D. những chú hề ăn mặc giống các bác sĩ Giải thích: Dựa vào câu 6 của đoạn 3: "In some children’s hospitals in Britain, clowns visit patients and make them laugh." Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets. 35. Đáp án: collection Giải thích: Trước vị trí cần điền có cụm "a big" nên ta cần một danh từ ở dạng số ít để phù hợp với nghĩa của câu.
  17. Dịch nghĩa: Lam sẽ cố gắng có một bộ sưu tập tem lớn. 36. Đáp án: announcement Giải thích: Trước vị trí cần điền có mạo từ "the" nên ta cần một danh từ để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Bạn đã đọc thông báo về lễ bế mạc của trường chúng ta chưa? 37. Đáp án: supervisor Giải thích: Sau tính từ sở hữu "my", ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta sử dụng danh từ chỉ người là phù hợp. Dịch nghĩa: Tôi có một cuộc họp với người giám sát về chủ đề nghiên cứu của tôi. Put the words or phrases in the correct order. 39. Đáp án: My father gets up early every morning to catch the train to work. Dịch nghĩa: Cha tôi dậy sớm mỗi buổi sáng để đón tàu đi làm.
  18. 40. Đáp án: Linda does not usually finish her work at 8 p.m. Dịch nghĩa: Linda thường không kết thúc công việc vào lúc 8 giờ tối.  GRAMMAR