Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 3

  1. Structures (Cấu trúc)

(+) Affirmative (Câu khẳng định)                                                        (-) Negative (Câu phủ định) Subject                      will                                                  verb Subject     will not                       verb

R Short forms (Dạng rút gọn)

  • will = 'll                             • will not = won't
    • They won't go to the supermarket tomorrow. (Họ sẽ không đi siêu thị vào ngày mai.)

E.g.: • He'll come back soon to meet us. (Anh ấy sẽ sớm quay lại để gặp chúng tôi.)

(?) Interrogative (Câu nghi vấn)                                            (!) Response (Trả lời)

Will                subject               verb                                            Yes,             Subject + will

E.g.: • A: Will you buy a new dictionary? (Cậu sẽ mua một quyển từ điển mới phải không?) B: Yes, I will, (Ừ, mình sẽ mua.)

  • A: Will she talk to her mother about the exam results? (Cô ấy sẽ nói với mẹ mình về kết quả bài thi chứ?)

B: No, she won't. (Không, cô ấy sẽ không đâu.)

docx 95 trang Huệ Phương 04/04/2023 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_3.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 3

  1. WEEK 3 DAY 1: I WILL VISIT HA LONG BAY NEXT WEEK.  GRAMMAR ► FUTURE SIMPLE(THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Structures (Cấu trúc) (+) Affirmative (Câu khẳng định) (-) Negative (Câu phủ định) Subject will verb Subject will not verb  Short forms (Dạng rút gọn) • will = 'll • will not = won't E.g.: • He'll come back soon to meet us. (Anh ấy sẽ sớm quay lại để gặp chúng tôi.) • They won't go to the supermarket tomorrow. (Họ sẽ không đi siêu thị vào ngày mai.) (?) Interrogative (Câu nghi vấn) (!) Response (Trả lời) Will subject verb Yes, Subject + will E.g.: • A: Will you buy a new dictionary? (Cậu sẽ mua một quyển từ điển mới phải không?) B: Yes, I will, (Ừ, mình sẽ mua.) • A: Will she talk to her mother about the exam results? (Cô ấy sẽ nói với mẹ mình về kết quả bài thi chứ?) B: No, she won't. (Không, cô ấy sẽ không đâu.) A Notes "Shall" có thể được dùng thay "will" với chủ ngữ là "I" và "we" nhưng thường ít được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. E.g.: • I shall be in Scotland next month. (Tôi sẽ ở Scotland vào tháng tới). • What shall we do this weekend? (Chúng ta sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
  2. 2. Usage (Cách dùng) 3. Signals (Dấu hiệu nhận biết) Một số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: • tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), • next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới),
  3. • in + mốc thời gian ở tương lai: in 2026 (vào năm 2026), • in an hour (một giờ nữa), in two weeks (hai tuần nữa), in three months (ba tháng nữa),  PRONUNCIATION ► STRESS OF WORDS ENDING IN -ION (TRỌNG ÂM CỦA CÁC TỪ CÓ ÂM TIẾT TẬN CÙNG LÀ -ION) ► STRESS OF WORDS ENDING IN -IAN(TRỌNG ÂM CỦA CÁC TỪ CÓ ÂM TIẾT TẬN CÙNG LÀ -IAN) Notes Ngoại lệ: 'television (n.) GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Choose the word with a different stress pattern. (Chọn từ có trọng âm khác biệt.) E.g.: A. passion B. aspect C. finish D. success 1. A. selection B. magician C. beautiful D. production 2. A. useless B. thoughtful C. worker D. balloon 3. A. vision B. affect C. regret D. collect 4. A. meaningful B. description C. plentiful D. waterless 5. A. procession B. wonderful C. historian D. confusion II - Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous and Future Simple. (Chia động từ ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn.) E.g.: My brother (walk) walks to school every day. 1. This bag looks heavy. I (carry) it for you.
  4. 2. His flight (depart) at 11:45 next Tuesday. 3. Mr. Long (design) his dream house at the moment. 4. A: Listen! Someone (knock) on the door. B: I (open) the door for you. 5. I (not - tell) anyone your secret. 6. Right now I (attend) an environmental conference. 7. (come) you for lunch? 8. I think the weather (be) cool tonight. 9. The caretaker (open) up the school every morning at seven.
  5. 10. A: We need some chicken and peas for dinner. B: I (go) to the store and get some. III - Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.) E.g.: My father usually work late. A. finishes B. is finishing C. will finish D. finish 1. The football match between Vietnam and Korea at 8 o’clock this evening. A. starts B. is starting C. will start D. isn't starting 2. My instructor thinks it in the mountains tomorrow evening. A. is snowing B. won't snow C. snows D. does not snow 3. A: Where’s Ellen? B: She how to use some kitchen equipment for a VIP customer. A. will demonstrate B. demonstrate C. is demonstrating D. demonstrates 4. I've made my appointment with my doctor. I him for regular a check-up this weekend. A. see B. am seeing C. will see D. seeing 5. A: I’m really worried about my final exam tomorrow. B: Don't worry. You a high score. A. get B. are getting C. will get D. getting 6. Linda usually her English by talking with foreigners around Hoan Kiem Lake. A. improves B. is improving C. improve D. will improve 7. you down the radio, please? A. Do - turn B. Are - turning C. Do - turns D. Will - turn 8. I promise I to you every day. A. will write B. write C. am writing D. writing 9. Quality control an important role in the success of a business. A. play B. is playing C. plays D. don't play 10. I suppose that they soon. A. marry B. will marry C. marrying D. are marrying  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to fill in each of the blanks. (Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.) Located in the subrange of the Himalayas, Mount Everest is the world's highest mountain, standing at 29,029 feet (8,848 meters). The Himalayas mountain chain was formed when the Indian tectonic plate, or in other words massive rocks, pushed against the Asian plate. British mountaineers tried to ascent to the summit of Mount Everest for many times until in 1953, a
  6. beekeeper from New Zealand, Edmund Hillary, and the Nepalese Sherpa, Tenzing Norgay, became the first people to stand on the summit of the world’s highest peak. Several thousands of people have climbed to the peak since then, normally with the assistance of Sherpas, local Nepalese people who carry the equipment and know the mountain very well. On 18 April 2014, in one of the worst disasters to ever hit the Everest climbing community up to that time, 16 Sherpas died in Nepal due to the avalanche that swept them off Mount Everest. In response to the tragedy, numerous Sherpa climbing guides walked off the job and most climbing companies pulled out in respect for the Sherpa people mourning the loss. Some still wanted to climb but there was really too much controversy to continue that year. One of the issues that triggered the work action by Sherpas was unreasonable client demands during climbs. Because of the harsh climate and the temperature that can drop down to -76°F (-60°C), this is a very dangerous journey. The mountain is so high that the climbers have to use bottled oxygen to keep their
  7. (Chọn phần gạch chân cần sửa lỗi sai.) 1. Đáp án: C. or so Giải thích: "so" (nên) dùng để nói về một kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động nhắc đến trước đó. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ tham dự một bữa tiệc tối thứ Bảy này vì vậy chúng tôi phải mua vài bộ đồ mới. 2. Đáp án: D. but and Giải thích: "and" (và) được dùng để bổ sung thêm thông tin Dịch nghĩa: Chơi thể thao, chạy bộ và bơi lội giúp chúng ta xây dựng xương và cơ chắc khỏe. 3. Đáp án: B. economy economic Giải thích: Sau mạo từ "the" và trước danh từ "center" ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa: Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Việt Nam. 4. Đáp án: B. so for Giải thích: "for" (vì) được dùng để chỉ nguyên nhân Dịch nghĩa: Chúng tôi phải hủy chuyến đi Hải Phòng vì thời tiết rất xấu. 5. Đáp án: A. going go Giải thích: Ta có cấu trúc: used to + verb (đã từng làm gì) Dịch nghĩa: Mai đã từng đi học muộn khi còn học tiểu học. IV - Give the correct form of the words in brackets. (Cho đúng dạng của các từ trong ngoặc.) 1. Đáp án: death Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu "his" nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: Cảnh sát đang cố gắng xác minh nguyên nhân cái chết của anh ta. 2. Đáp án: brightness Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ "the" nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: Cô ấy vô cùng ngạc nhiên bởi độ bừng sáng của căn phòng. 3. Đáp án: responsibility Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ "with" nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: Chúng tôi đang tuyển dụng một người quản lý bán hàng chịu trách nhiệm cho thị trường châu Âu. 4. Đáp án: depth Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ "a" nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: Nhiều cá heo có thể lặn đến độ sâu 200 mét. 5. Đáp án: weaknesses Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu "your" nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: Biết điểm mạnh và điểm yếu của chính bản thân là rất quan trọng.  READING EXERCISES
  8. Read the passage and answer the following questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới.) Dịch nghĩa toàn bài. Tổ chức Du lịch Thế giới nói rằng không gian vũ trụ sẽ sớm trở thành một nơi phổ biến cho các kỳ nghỉ - có thể là vào năm 2020. Một công ty Nhật đang chuẩn bị sẵn sàng. Họ đang lên kế hoạch cho một trung tâm nghỉ dưỡng trên không gian vũ trụ. Nó sẽ trông giống như một bánh xe đạp và có một khách sạn có sức chứa 100 người và một công viên giải trí. Nó sẽ đi vòng quanh Trái đất ở độ cao 300 km. Chủ tịch công ty cho biết ông nghĩ rằng việc bay đến trung tâm có thể sẽ nhanh hơn so với việc bay từ Hong Kong đến Singapore. Khi ở trên trung tâm, du khách sẽ có những chuyến đi ngắn đến Mặt Trăng hoặc đi bộ trong không gian. Nhưng về chi phí thì sao? Vâng, công ty tin rằng mọi người sẽ vui vẻ trả khoảng 100.000 đô la cho một chuyến đi nhưng họ nghĩ rằng khi càng có nhiều người muốn đi, chuyến đi sẽ trở nên rẻ hơn nhiều. Một nhóm khách sạn Mỹ cũng đang nghĩ đến việc xây dựng một khách sạn, được gọi là khách sạn mặt trăng. Khách sạn này sẽ ở trên mặt trăng. Hầu hết phần lớn khách sạn sẽ ở dưới mặt đất vì vậy nó sẽ
  9. không trở nên quá nóng hoặc quá lạnh. Các phòng sẽ trông giống như ở trên Trái Đất với rèm cửa, thảm, cây cối và họ sẽ có ti vi gắn tường. Khách sẽ ăn thức ăn bình thường vào bữa trưa. Các đầu bếp sẽ chỉ cần nhấn một nút để trộn thức ăn khô với nước để trở thành một bữa ăn ngay lập tức! Sẽ có rất ít hoặc không có bụi bẩn và sẽ không có nhiều nước, vì vậy khách sạn sẽ không giặt khăn và khăn trải giường - họ sẽ vứt chúng đi! 1. Đáp án: (The holiday centre will look like) a bicycle wheel. Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ trông như thế nào? - Một bánh xe đạp Giải thích: Thông tin ở dòng 3 đoạn đầu tiên: "It will look like a bicycle wheel 2. Đáp án: It will be 300 km above the Earth./ 300 km Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ cao hơn bao nhiêu so với Trái đất? - 300 km Giải thích: Thông tin ở câu: "It will travel round the Earth at a height of 300 km." 3. Đáp án: (Tourists will be able to) go for walks in space. Dịch nghĩa: Khách du lịch sẽ có thể làm gì ở trung tâm? - Đi bộ trong không gian Giải thích: Thông tin ở dòng 6 đoạn đầu tiên:"[ ] go for walks in space." 4. Đáp án: (A trip will cost) $100,000. Dịch nghĩa: Chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu? - 100.000 đô la Giải thích: Thông tin ở dòng 7 đoạn đầu tiên: "[ ] people will be happy to pay about $100,000 for a trip [ ]." 5. Đáp án: (Most of the hotel on the Moon will be) under the ground. Dịch nghĩa: Hầu hết các khách sạn trên Mặt trăng sẽ nằm ở đâu? - Dưới đất Giải thích: Thông tin ở câu: "Most of the hotel will be under the ground so it won't become too hot or too cold." DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: A. caused Giải thích: caused /kɔ:zd/ có "ed" được phát âm là /d/, các phương án còn lại có "ed" được phát âm là /t/: B. increased /ɪn'kri:st/ C. practiced /'præktɪst/ D. promised /'prɒmɪst/ 2. Đáp án: c. affected Giải thích: affected /e'fek.tɪd/ có "ed" được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có "ed" được phát âm là /d/: A. discovered /dɪ'skʌvərd/ B. destroyed /dɪ'strɔɪd/ D. opened /'əʊpənd/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: D. technical Giải thích: technical /'teknɪkəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai: A. supportive /sə'pɔ:tɪv/ B. eventful /ɪ'ventfəl/ C. production /prə'dʌk∫ən/ 4. Đáp án: C. employee
  10. Giải thích: employee /ɪmplɔɪ'i:/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai: A. permission /pə'mɪ∫ən/ B. musician /mju:'zɪ∫ən/ D. forgetful /fə'getfəl/ 5. Đáp án: A. study Giải thích: study /'stʌdi/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai: B. improve /ɪm'pru:v/ C. achieve /ə't∫i:v/ D. succeed /sək'si:d/ Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 6. Đáp án: B. will make Giải thích: Khi diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Bây giờ tôi rất đói. Tôi sẽ tự làm bánh mì kẹp thịt cho mình.
  11. 7. Đáp án: A. am going to travel Giải thích: Khi diễn tả một quyết định trước thời điểm nói, ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: A: Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa? B: Rồi, tôi sẽ đi du lịch ở đảo Phú Quốc. 8. Đáp án: B. as pretty Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh ngang bằng: to be + as + adj + as Dịch nghĩa: Người bạn thân của tôi cũng xinh đẹp như mẹ cô ấy. 9. Đáp án: D. will be Giải thích: Khi diễn tả lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ đến đúng giờ cho cuộc phỏng vấn tiếp theo. 10. Đáp án: A. spent Giải thích: Ta thấy "when he was a boy" (khi ông ấy còn là một cậu bé) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Cha tôi đã dành mỗi mùa hè ở nông thôn khi ông còn là một cậu bé. 11. Đáp án: B. impressive (adj.): ấn tượng, đáng ngưỡng mộ Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ có nghĩa phù hợp bổ nghĩa cho danh từ "speaker". Các tính từ còn lại không phù hợp: similar (tương tự), convenient (thuận tiện), industrial (thuộc về công nghiệp). Dịch nghĩa: Cô giáo của tôi là một diễn giả đáng ngưỡng mộ. Mọi người lắng nghe với sự quan tâm lớn bất cứ khi nào cô ấy nói. 12. Đáp án: B. is getting Giải thích: Khi diễn tả một sự việc "kết hôn" sẽ xảy ra trong tương lai ở mức độ chắc chắn cao (vì cô ấy đã gửi thiệp mời), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Linda đã gửi cho tôi thiệp mời vào hôm qua. Cô ấy sẽ kết hôn vào cuối tuần tới. 13. Đáp án: A. the most beautiful Giải thích: cấu trúc so sánh nhất: to be + the + most + long-adj Dịch nghĩa: Christine là người đẹp nhất trong bốn chị em. 14. Đáp án: C. walked Giải thích: Khi diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Họ đã rời rạp chiếu phim và đi bộ đến ga tàu. 15. Đáp án: D. beautify Giải thích: Trước vị trí cần điền là đại từ nhân xưng chủ ngữ "we" và sau có tân ngữ "the city" nên ta cần một động từ chính. Dịch nghĩa: Chúng tôi làm đẹp thành phố bằng cách troofng hoa dọc đường phố. 16. Đáp án: C. better Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn của tính từ đặc biệt "good" là: to be + better + than Dịch nghĩa: Không có gì tốt hơn là bơi lội trong thời tiết nóng.
  12. 17. Đáp án: A. did you finish Giải thích: Khi hỏi về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Ngày hôm qua anh làm xong việc lúc mấy giờ? 18. Đáp án: B. or Giải thích: "or" (hoặc) dùng để thêm một sự lựa chọn khác Dịch nghĩa: Nếu bạn không biết nghĩa của một từ nào đó, hãy thử đoán nghĩa hoặc tra nó trong từ điển. 19. Đáp án: D. more effectively Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn: verb + more + long adv + than Dịch nghĩa: Daisy đã hoàn thành công việc hiệu quả hơn các đồng nghiệp của cô ấy. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction.
  13. 20. Đáp án: D. she doesn't does she Giải thích: Khi dùng "nor" (cũng không) để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó, ta có cấu trúc đảo ngữ: trợ động từ + chủ ngữ + động từ Dịch nghĩa: Lan không thích làm bài tập về nhà, cũng không thích đi học. 21. Đáp án: A. happily happy Giải thích: "feel" (động từ tri giác) + adj: cảm thấy như thế nào Dịch nghĩa: Anne cảm thấy rất hạnh phúc bởi vì cô ấy đạt được điểm 10 môn toán. 22. Đáp án: C. the cheapest cheaper Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: to be + short adj-er + than Dịch nghĩa: Đi tàu thì rẻ hơn đi máy bay. 23. Đáp án: C. but so Giải thích: Ta có "so" (nên) được dùng để nói về một kết quả của hành động nhắc đến trước đó, "but" (nhưng) dùng để diễn tả sự đối lập nên không phù hợp về nghĩa trong câu. Dịch nghĩa: Hai năm trước, công việc kinh doanh của tôi rất thành công nên bố mẹ tôi rất hài lòng về tôi.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the best option to to answer each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Yellowstone là vườn quốc gia đầu tiên và nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ. Khu vực hoang dã rộng lớn này nằm rất cao trên dãy núi Rocky thuộc vùng Tây Bắc nước Mỹ. Nó lớn hơn bang nhỏ nhất ở Mỹ. Yellowstone trở thành vườn quốc gia đầu tiên trên thế giới vào năm 1872. Yellowstone có nhiều loại cảnh quan tuyệt đẹp khác nhau. Mặc dù hàng triệu người đến vườn quốc gia, nhưng vùng đất này vẫn không thay đổi - vẫn là một nơi hoang dã. Thung lũng của sông Yellowstone có những tảng đá màu sắc đẹp mắt và ba thác nước lớn. Vào buổi sáng sớm hoặc buổi tối, du khách đôi khi nhìn thấy những con vật lớn như hươu, hoặc những con trâu đang ăn cỏ dọc theo bờ hồ Yellowstone. Những ngọn núi cao xung quanh Yellowstone được bao phủ bởi những cánh rừng xanh bát ngát. Vườn quốc gia Yellowstone có nhiêu khu vực với suối nước nóng. Những suối nước nóng ấy được tạo ra bởi nhiệt độ cao trong lòng đất. Old Faithful là nổi tiếng nhất. Cứ 70 phút, Old Faithful phun nước nóng đến độ cao khoảng 150 feet. Khi bạn đến thăm vườn quốc gia Yellowstone, tại sao không sống như một chàng cao bồi nhỉ? Bạn có thể ở tại một khách sạn nông thôn Old West. Bạn sẽ thưởng thức món ăn cao bồi điển hình ở ngoài trời. Bạn có thể cưỡi ngựa dọc theo một trong nhiều đường mòn. Nếu bạn thích sự phấn khích, hãy đi thuyền xuôi dòng sông Snake, hoặc dành một ngày mùa hè yên tĩnh để câu cá bên sông hoặc bên bờ hồ trên núi xanh trong. 24. Đáp án: D. along the shores of the lake Dịch nghĩa: Theo đoạn I, du khách đôi khi có thể thấy động vật ăn cỏ . A. trên đỉnh núi B. ở bất cứ đâu trong rừng C. tại ba thác nước lớn D. dọc theo bờ hồ Giải thích: Thông tin ở câu 8 đoạn 1:"[ ] visitors sometimes see large deer- like animals, or buffaloes eating grass along the Shores of lake Yellowstone." 25. Đáp án: A. types Dịch nghĩa: Từ "kinds" trong đoạn văn gần nhất có nghĩa là .
  14. A. những loại B. những cặp C. phương tiện D. những thành viên Giải thích: Trong ngữ cảnh của bài có từ "types" (các loại) gần nghĩa nhất với "kinds". 26. Đáp án: D. do something as a cowboy does Dịch nghĩa: Trong đoạn II, nhà văn khuyên chúng ta nên . A. đi thuyền vào mùa đông B. dành buổi tối ngoài trời với bạn bè C. lái xe dọc theo đường mòn D. làm điều gì đó như một chàng cao bồi Giải thích: Thông tin ở câu "When you visit Yellowstone, why not live like a cowboy?"
  15. 27. Đáp án: B. hot springs Dịch nghĩa: Từ "These" trong đoạn 2 đề cập đến . A. những công viên B. những suối nước nóng C. những khu vực D. những cánh rừng Giải thích: Trong bài văn, trước "these" là câu "Yellowstone Park has many areas with hot springs." nên dựa vào nghĩa của bài "these" đề cập đến danh từ phía trước "hot springs". 28. Đáp án: D. An Introduction of Yellowstone Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì? A. Những thác nước thú vị ở Yellowstone B. Những chàng cao bồi thú vị ở Yellowstone C. Suối nước nóng và rừng ở Yellowstone D. Giới thiệu về Yellowstone Giải thích: Các phương án A, B và C đều được đề cập đến trong bài nhưng chỉ là những dẫn chứng để làm nổi bật ý chính của bài là "giới thiệu và miêu tả những đặc điểm của Yellowstone" nên phương án D là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn. Read the passage and decide if the Statements are TRUE (T) or FALSE (F). Dịch nghĩa toàn bài: ĐẢO PETULIA Đảo Petulia chỉ dài 5,5 km và chỉ rộng 1,5 km ở điểm rộng nhất. Nó nằm ở giữa hồ Donika, và có độ cao 3.900 mét so với mực nước biển. Petulia đã có một số lượng nhỏ cư dân trong hơn bốn thế kỷ. Mặt trời ở đây cực kỳ nóng vào ban ngày nhưng nhiệt độ ban đêm thường giảm xuống dưới mức đóng băng. Nước hồ Donika có nhiệt độ là 10°c quanh năm. Trước khi đưa thuyền máy vào sử dụng vào những năm 1970, du lịch từ Petulia đến Dort gần nhất có thể mất hơn 20 giờ. Cuộc hành trình này do đó chỉ được thực hiện mỗi năm một lần để mua muối. Thuyền máy hiện nay đã làm giảm thời gian hành trình xuống còn ba giờ, mang thương mại và du lịch mới đến Petulia. Cư dân địa phương Petulian rất tôn trọng phong tục và truyền thống của họ. Gần đây họ đã bỏ phiếu chống lại một kế hoạch phát triển khách sạn, do đó sẽ không có khách sạn nào trên đảo. Thay vào đó, du khách được ở với một gia đình như là các vị khách. 29. Đáp án: T Dịch nghĩa: Mọi người đã sống trên đảo trong hơn bốn thế kỷ. Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn thứ nhất: "Petulia has had a small number of inhabitants for over four centuries." 30. Đáp án: T Dịch nghĩa: Có sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ ban ngày và ban đêm trên đảo. Giải thích: Thông tin ở câu: "The sun here is extremely hot during the day but temperatures at night regularly fall well below freezing." 31. Đáp án: F Dịch nghĩa: Người dân trên đảo đã bán muối của họ cho các quốc gia khác từ những năm 1970. m Giải thích: Trong bài đề cập: "This journey was therefore made only once a year to buy salt." - người
  16. dân trên đảo đã thực hiện cuộc hành trình để đi mua muối chứ không phải bán muối cho các quốc gia khác nên phát biểu đó sai. 32. Đáp án: T Dịch nghĩa: Mất ba giờ để đến Petulia từ cảng gần nhất bằng thuyền máy. Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: "Motorboats have now cut the journey time down to three hours, [ ]" 33. Đáp án: F Dịch nghĩa: Có khả năng sẽ sớm có một khách sạn du lịch trên đảo. Giải thích: Thông tin ở câu hai đoạn 3:"[ ] so there will be no hotels on the island."
  17. Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets. 34. Đáp án: traditional Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ "the" và sau là danh từ "dress" nên ta cần một tính từ. Dịch nghĩa: Áo Dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. 35. Đáp án: natural Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ "the" và sau là danh từ "heritage sites" nên ta cần một tính từ. Dịch nghĩa: Vịnh Hạ Long, nằm ở tỉnh Quảng Ninh, là một trong những di sản thiên nhiên của thế giới với rất nhiều đảo đá vôi. 36. Đáp án: pollution Giải thích: Ta có danh từ ghép: noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) Dịch nghĩa: Nhiều người có xu hướng mua nhà ở ngoại ô để tránh ô nhiễm tiếng ồn trong thành phố. 37. Đáp án: useful Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ "to be" (+ trạng từ chỉ mức độ) nên ta cần một tính từ. Dịch nghĩa: Tôi thích xem tin tức, vì nó rất hữu ích cho việc học của tôi. Write complete sentences using the words given. 38. Đáp án: Mark and his band played at the concert hall last Sunday. Giải thích: "and" (và) được dùng để bổ sung thêm thông tin. Trong câu có "last Sunday" - mốc thời gian trong quá khứ nên ta chia động từ "play" ở thì quá khứ đơn là "played". Dịch nghĩa: Mark và ban nhạc của anh ấy đã chơi tại phòng hòa nhạc vào Chủ nhật tuần trước. 39. Đáp án: My mom used to keep a diary when she was a high school student. Giải thích: Khi nói về sự việc trong quá khứ (khi bà ấy còn là học sinh trung học), động từ to be được chia ở thì quá khứ đơn là "was". Ta dùng cấu trúc: "used + to-verb" (đã từng làm gì) Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã từng viết nhật ký khi còn là học sinh trung học. 40. Đáp án: What is the tallest mountain in the world? Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh nhất: to be + the + short adj-est (+ noun)
  18. Dịch nghĩa: Ngọn núi nào cao nhất thế giới?