Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 4
Các động từ thường gặp được theo sau bởi verb-ing
enjoy (tận hưởng) | avoid (tránh) | keep (tiếp tục) | mention (đề cập) |
admit (thừa nhận) | mind (bận tâm) | postpone (trì hoãn) | imagine (tưởng tượng) |
suggest (gợi ý) | consider (cân nhắc) | involve (liên quan) | practise (luyện tập) |
E.g.: • You should avoid mentioning his divorce.
(Bạn nên tránh đề cập đến việc ly hôn của anh ấy.)
- Would you mind explaining that again, please? (Bạn có thể giải thích lại cái đó được không?)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- dot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_4.docx
Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 4
- WEEK 4 DAY 1: I AM INTERESTED IN LIVING IN THE COUNTRYSIDE GRAMMAR ► GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ) Danh động từ (Gerunds) là những từ được cấu tạo bởi động từ thêm đuôi -ing, có thể được sử dụng như một danh từ. 1. Gerunds as subjects (Danh động từ với vai trò chủ ngữ) Chủ ngữ trong câu luôn phải là một danh từ. Vì vậy, khi cần sử dụng một hành động với vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -ing vào sau động từ đó. Chủ ngữ Động từ Learning English is very important. (Việc học tiếng Anh rất quan trọng.) 2. Gerunds following common verbs (Danh động từ theo sau một số động từ) • "Go + verb-ing" được dùng để chỉ các hoạt động thể dục, thể thao, giải trí, E.g.: go camping (đi cắm trại), go swimming (đi bơi), go cycling (đi đạp xe) • Các động từ thường gặp đi với verb-ing: Các động từ thường gặp được theo sau bởi verb-ing enjoy (tận hưởng) avoid (tránh) keep (tiếp tục) mention (đề cập) admit (thừa nhận) mind (bận tâm) postpone (trì hoãn) imagine (tưởng tượng) suggest (gợi ý) consider (cân nhắc) involve (liên quan) practise (luyện tập) E.g.: • You should avoid mentioning his divorce. (Bạn nên tránh đề cập đến việc ly hôn của anh ấy.) • Would you mind explaining that again, please? (Bạn có thể giải thích lại cái đó được không?) 3. Gerunds following prepositions (Danh động từ theo sau giới từ) Danh động từ theo sau các giới từ: In, on, at, of, about, by, to, động từ + giới từ + verb-ing accuse (sb) of (cáo buộc) look forward to (mong chờ) succeed in (thành công) apologize for (xin lỗi) object to (phản đối) dream of/ about (mơ ước)
- congratulate on (chúc mừng) approve of (đồng ý) insist on (khăng khăng) tính từ + giới từ + verb-ing good at (giỏi về) accustomed to (quen với) interested in (quan tâm đến) fed up with (chán ngấy) used to (quen với) keen on (thích) afraid of (e sợ) responsible for (chịu trách nhiệm) fond of (thích) E.g.: • She is fond of climbing mountains. (Cô ấy thích leo núi.) • Are you good at speaking English? (Bạn có giỏi nói tiếng Anh không?) • We look forward to seeing you soon. (Chúng tớ mong được gặp cậu sớm.) A Notes Phân biệt "used + to-verb" và "be/ get used to + verb-ing"
- used + to-verb (đã từng làm gì) be/ get used to + verb-ing (quen với việc gì) E.g. : She used to get up early in the morning. E.g.: He gets used to eating American food. (Cô ấy đã từng dậy sớm vào buổi sáng.) (Anh ấy dần quen với việc ăn đồ ăn Mỹ.) GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Make sentences using the words given. (Viết các câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ đã cho.) E.g.: Last weekend, Michael/ suggest go/ to the national park. Last weekend, Michael suggested going to the national park. 1. I/ enjoy/ play/ tennis and soccer/ when I was young. 2. My brother/ practise / speak/ English/ every day. 3. Would you mind/ write/ your name and address on this sheet of paper? 4. Swim/ be/ good for health. 5. We made a final decision in the last meeting./ We/ postpone/ build/ the new hospital until next month. 6. Sue/ dream/ be/ a pop star/ a child. 7. She/ admit/ drive the car without her driver licence yesterday. 8. Mr. Gray/ look forward to/ find/ more investment opportunities. 9. Read/ newspapers/ give/ you much information. 10. As a manager,/ you/ be/ responsible/ discuss/ these rules with your staff. II- Choose the underlined part that needs correction. (Chọn phần gạch chân cần sửa lỗi sai.) E.g.: My 2-year-old daughter is k on explore her surroundings. een A B CD 1. Study online is very convenient for busy people.
- ABCD 2. I usually go shop whenever I have free time at weekend. ABCD 3. I'm fed up in waiting for her, for she is always late. A BCD 4. Mary is crazy about sing and dancing. ABCD 5. Mr. Tanaka used to working in the Ministry of Foreign Affairs of Japan 5 years ago. ABCD 6. Did he mention going to see Vicky in Sunday? ABCD
- 7. The board of directors is considering promote Mr. Williams to General Manager. ABCD 8. I am not used to go jogging every morning. ABCD 9. She imagined walk into the office and handing in her resignation. ABCD 10. I get tired of eating because she keeps give me the same food every day. ABCD III- Complete the following sentences with appropriate prepositions. (Hoàn thành các câu sau với các giới từ thích hợp.) E.g.: I apologize for breaking your vase. 1. I get accustomed being told what to do. 2. He succeeded getting a place at art school. 3. They insist playing music late at night. 4. Do you approve updating this software? 5. We congratulated her creating such a spectacular artwork. READING EXERCISES Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.) Worldwide, cities gain a million people a week. This kind of growth brings problems, and today of the world's largest cities face similar challenges: high housing costs, pollution and crime. What are some urban planners doing to fix these problems and improve people's lives? To improve residents' lives, Hyderabad is planting trees and parks. The city is even creating "greener" buildings that use less water and less electricity for power. Adding green to a city has a number of advantages. For example, trees remove pollution from the air and make it cleaner. In Hyderabad, streets were gray and ugly a few years ago. Today, they are filled with trees and flowers, making the city cleaner and more colorful. Green areas also give people places to relax or exercise and walk. A study in the U.S. showed something else interesting: the greener a neighborhood is, the less crime there is against people and property. Many people work in the center of Sao Paulo, but they don't live there. They've spread out to neighborhoods outside the city, where housing is cheaper. Every day, these people travel into the city, and traffic is very heavy. Urban planners are using different strategies to address this issue. First, they are building better subways. Another goal is to make it cheaper for people to live in the downtown area. Doing this will shorten the distance people travel for work and x reduce traffic and pollution in the city. (Reading Explorer 1, Cengage Learning English) 1. What is the main purpose of this passage? A. to show how two cities are improving people's lives B. to describe the benefits of smaller cities C. to explain why more people are moving into cities D. to describe the life of an urban planner
- Giải thích: Dựa vào nghĩa câu này ta thấy vế trước và vế sau đối lập nhau nên không thể dùng liên từ "Besides" mang nghĩa bên cạnh đó. Ta phải dùng trạng từ diễn tả sự đối lập : However/ nevertheless/ Nonetheless Dịch nghĩa: Có một hàng dài đợi taxi. Tuy nhiên, chúng tôi không phải đợi lâu để có được một cái. 2. Đáp án: B. rapid rapidly Giải thích: Sau động từ "raised", ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó. Dịch nghĩa: Sinh hoạt phí đã tăng nhanh trong vài tháng qua; do đó, tôi phải làm thêm một công việc để sống. 3. Đáp án: B. Nevertheless Moreover/ Furthermore/ Giải thích: Dịch nghĩa của câu ta thấy hai mệnh đề có nghĩa bổ sung cho nhau nên không thể dùng liên từ "nevertheless" mang nghĩa đối lập. Ta cần dùng liên từ mang nghĩa "thêm vào đó". Dịch nghĩa: Bạn không được quên ghi mã bưu điện. Thêm vào đó, hãy đảm bảo rằng bạn cung cấp địa chỉ trả về. 4. Đáp án: A. There was There were Giải thích: Ta có "few hotels" (một vài khách sạn) là danh từ đếm được số nhiều nên "to be" phải chia là "were". Dịch nghĩa: Có quá ít khách sạn; tuy nhiên, chúng tôi đã rất may mắn và xoay sở tìm được một phòng. 5. Đáp án: C. Therefore However/ Nevertheless/ Giải thích: Dựa vào nghĩa câu này ta thấy vế trước và vế sau đối lập nhau nên không thể dùng liên từ "Therefore" mang nghĩa "do đó". Ta phải dùng trạng từ diễn tả sự đối lập, ví dụ như "However". Dịch nghĩa: Đội của họ chưa thua trận đấu nào trong cả mùa giải. Tuy nhiên, chúng tôi đã thắng họ vào tối qua. III - Rewrite these sentences using the words in the brackets. Change other words in the sentences if necessary. (Viết lại những câu sau bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi các từ khác trong câu nếu cần thiết.) 1. Đáp án: He was an excellent student. Nevertheless, he didn't get the grant. Dịch nghĩa: Anh ấy là một học sinh xuất sắc. Tuy nhiên, anh ấy lại không được nhận trợ cấp. 2. Đáp án: The shop closed; therefore, I couldn’t get any milk. Dịch nghĩa: Cửa hàng đã đóng cửa; do đó, tôi không mua được ít sữa nào. 3. Đáp án: He didn't discuss the matter with her. Furthermore, he didn't even contact her. Dịch nghĩa: Anh ta đã không thảo luận vấn đề với cô ấy. Hơn nữa, anh ta thậm chí còn không liên lạc với cô ấy. 4. Đáp án: They prepared carefully for the performance. Therefore, it turned out to be perfect. Dịch nghĩa: Họ đã chuẩn bị rất kĩ cho màn trình diễn. Vì vậy, nó đã rất hoàn hảo. 5. Đáp án: My professor always teaches us meaningful life lessons. Besides, she has told us some of the inspirational stories. Dịch nghĩa: Giáo sư của tôi luôn dạy chúng tôi những bài học cuộc sống ý nghĩa. Bên cạnh đó, cô ấy còn kể cho chúng tôi một số câu chuyện truyền cảm hứng.
- IV - Complete the following sentences using reflexive pronouns. (Hoàn thành câu sử dụng các đại từ phản thân.) 1. Đáp án: himself Giải thích: "Peter" (giới tính nam) có đại từ phản thân tương ứng là "himself'. Dịch nghĩa: Sáng hôm qua, Peter ngã và tự làm đau mình. 2. Đáp án: ourselves Giải thích: "We" có đại từ phản thân tương ứng là "ourselves". Dịch nghĩa: Chúng tôi tự đi kiếm cho mình thứ gì đó để ăn. 3. Đáp án: herself
- Giải thích: "The old woman" (bà lão) có đại từ phản thân là "herself. Dịch nghĩa: Bà lão đang nói chuyện với chính mình. 4. Đáp án: itself Giải thích: "The film" (bộ phim) có đại từ phản thân tương ứng là "itself". Dịch nghĩa: Bản thân bộ phim không hay lắm nhưng tôi thích nhạc phim. 5. Đáp án: myself Giải thích: "I" (tôi) có đại từ phản thân tương ứng là "myself. Dịch nghĩa: Tôi muốn gây ấn tượng với cô ấy, vì vậy tôi đã tự nướng một cái bánh cho cô ấy. 6. Đáp án: themselves Giải thích: "They" có đại từ phản thân tương ứng là "themselves". Dịch nghĩa: Thay vì thuê người giúp việc, họ tự làm việc nhà. 7. Đáp án: ourselves Giải thích: "My father and I" (bố tôi và tôi) có đại từ phản thân tương ứng là "ourselves". Dịch nghĩa: Bố tôi và tôi tự sửa xe. 8. Đáp án: themselves Giải thích: "The children" (những đứa trẻ) có đại từ phản thân tương ứng là "themselves". Dịch nghĩa: Các em nhỏ tự làm đồ trang trí cho ngày lễ. 9. Đáp án: yourselves Giải thích: "You" (Peter và John - hai người) có đại từ phản thân số nhiều tương ứng là "yourselves". Dịch nghĩa: Peter và John, tôi nghĩ các bạn có thể dễ dàng tự mình làm thí nghiệm. 10. Đáp án: yourself Giải thích: "You" (Stephen - một người) có đại từ phản thân số ít tương ứng là "yourself. Dịch nghĩa: Stephen, bạn không nên tự trách mình vì vụ tai nạn. READING EXERCISES Read the passage and answer the following questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới.) Dịch nghĩa toàn bài: CÁC NỀN VĂN HÓA KHÁC NHAU Trường của Amy cần tổ chức một buổi gây quỹ để họ có thể mua thêm máy tính. Amy biết rằng nhiều gia đình bạn cùng lớp của cô đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới. Họ có nhiều phong tục đặc biệt, nói các ngôn ngữ khác nhau và ăn các món ăn khác nhau. Amy đã có một ý tưởng tuyệt vời cho một buổi gây quỹ! Cô đề nghị mọi sinh viên có thể mang món ăn yêu thích của họ và tổ chức một bữa tối đặc trưng của các dân tộc. Cô biết các bậc phụ huynh và các thành viên của cộng đồng sẽ sẵn lòng trả tiền để thưởng thức các món ăn từ khắp nơi trên thế giới! Cô giáo của Amy nói: "Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy gọi nó là "Bữa tối trên toàn thế giới'. Amy mang đến bữa ăn yêu thích của mình, thịt gà và bánh bao, với khoai tây nghiền. Bạn của cô, Amina, đến từ Ethiopia, một quốc gia châu Phi. Cô ấy mang đến thịt bò hầm với gia vị trên cơm thập cẩm với bánh mì của người Ethiopia. Ibrahim, đến từ Morocco, đã mang đến một món thịt cừu nướng ướp gia vị trên cơm trắng với cà tím chiên và đậu gà với bánh mì pita. Juan, đến từ Mexico, đã
- mang gà fajitas với cơm Tây Ban Nha và bánh tortilla với phô mai. Rajat, có gia đình đến từ Ấn Độ, mang cơm cà ri gà với raita, một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột. August, một người ăn chay, đã mang đến một bữa ăn không có thịt. Cô mang súp đậu lăng, bánh mì cuộn và salad. Buổi gây quỹ đã là một thành công lớn. Mọi người thích thú với việc tận hưởng các các món ăn từ nhiều nền văn hóa khác nhau bằng thị giác, khứu giác và vị giác. 1. Đáp án: (Amy’s school needed to raise money) to buy more computers. Dịch nghĩa: Tại sao trường của Amy cần phải gây quỹ? - Để mua thêm máy tính Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn văn. 2. Đáp án: (The teacher named Amy's idea as) "Dinner around the World". Dịch nghĩa: Giáo viên đã đặt tên cho ý tưởng của Amy cho buổi gây quỹ là gì? - "Bữa tối trên toàn thế giới"
- Giải thích: Thông tin ở dòng 7:"[ ] Let’s call it ‘Dinner around the World’," Amy’s teacher said." 3. Đáp án: She is from Ethiopia. Dịch nghĩa: Amina đến từ đâu? - Cô ấy đến từ Ethiopia. Giải thích: Thông tin ở dòng 8: "Her friend, Amina, was from Ethiopia, an African country." 4. Đáp án: (Ibrahim brought) a dish of spiced grilled lamb over white rice with fried eggplant and hummus with pita bread. Dịch nghĩa: Ibrahim đã mang đến những gì? - một món thịt cừu nướng ướp gia vị trên cơm trắng với cà tím chiên và hummus với bánh mi pita Giải thích: Thông tin ở dòng 10: "Ibrahim, from Morocco, brought a dish of spiced grilled lamb [ ]" 5. Đáp án: (It is) a sauce of yogurt mixed with cucumber. Dịch nghĩa: Raita là gì? - Một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột Giải thích: Thông tin ở dòng 13:"[ ] a sauce of yogurt mixed with cucumber." DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: B. hour Giải thích: hour /'aʊə(r)/ có "h" là âm câm, các phương án còn lại có "h" được phát âm là /h/: A. happy /'hæpi/ C. high /haɪ/ D. house /haʊs/ 2. Đáp án: B. character Giải thích: character /'kærəktər/ có "ch" được phát âm là /k/, các phương án còn lại có "ch" được phát âm là /tj/: A. church /t∫ɜ:t∫/ C. children /'t∫ɪldrən/ D. chicken /'t∫ɪkɪn/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: D. impress Giải thích: impress /ɪm'pres/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất: A. region /'ri:dʒən/ B. journey /'dʒɜ:ni/ C. foreign /'fɒrən/ 4. Đáp án: B. festival Giải thích: festival /'fes.tɪ.vəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai: A. consumer /kən'sju:mər/ C. tornado /tɔ:'neɪdəʊ/ D. effective /ɪ'fektɪv/ Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: B. learning Giải thích: Ta có: enjoy + verb-ing (tận hưởng/ thích làm gì) Dịch nghĩa: Bạn có thích học tiếng Anh không? 6. Đáp án: C. wasn't studying Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ "at 3 p.m yesterday afternoon" nên ta chia
- động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Anh ấy không đang học Toán vào lúc 3 giờ chiều hôm qua. 7. Đáp án: D. to hearing Giải thích: Ta có: look forward to + verb-ing (mong chờ làm gì) Dịch nghĩa: Tôi mong muốn nhận được thư bạn sớm. 8. Đáp án: B. since Giải thích: Trong thì hiện tại hoàn thành, ta có dấu hiệu: since + mốc thời gian trong quá khứ "she graduated from college". Dịch nghĩa: Linda đã làm kế toán kể từ khi cô tốt nghiệp đại học. 9. Đáp án: C. prohibit Giải thích: Ta có: to prohibit sb from doing sth (ngăn cấm ai làm việc gì)
- Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng chúng ta nên cấm mọi người bắt cá bằng cách sử dụng điện. 10. Đáp án: B. careful Giải thích: Ta có cụm danh từ gồm: mạo từ (a) + trạng từ (very) + tính từ (vị trí cần điền) + danh từ (driver) nên ta loại các phương án là trạng từ A và D. Dựa vào nghĩa của câu, chọn phương án B. Dịch nghĩa: Anh tôi là người lái xe rất cẩn thận. Anh ấy không bao giờ gây ra bất kỳ tai nạn nào. 11. Đáp án: C. has been Giải thích: Trong câu có "since" + mốc thời gian trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành theo chủ ngữ số ít "IOE" là "has been". Dịch nghĩa: "IOE" đã là một cuộc thi tiếng Anh hữu ích cho học sinh kể từ khi ra mắt lần đầu tiên vào năm học 2010-2011. 12. Đáp án: A. Watching Giải thích: Khi cần sử dụng một hành động với vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta chỉ cần thêm đuôi - ing vào sau động từ "watch" là "watching". Dịch nghĩa: Xem TV cả ngày có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. 13. Đáp án: B. Could Giải thích: Khi diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta dùng "could". Dịch nghĩa: Ồn quá. Tôi không thể nghe thấy những gì họ đang nói. Bạn có thể giảm âm lượng của radio được không? 14. Đáp án: B. However Giải thích: Dựa vào nghĩa câu này ta thấy vế trước và vế sau đối lập nhau nên ta phải dùng trạng từ diễn tả sự đối lập "However". Dịch nghĩa: John có trí thông minh khó tin. Tuy nhiên, anh ấy vẫn không ngừng đọc sách để mở rộng kiến thức của mình. 15. Đáp án: A. may Giải thích: Khi diễn đạt khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng "may". Dịch nghĩa: Tôi tin rằng năng lượng mặt trời có thể giúp mọi người bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của Trái đất. 16. Đáp án: C. pay more attention Giải thích: Ta chọn cụm động từ có ý nghĩa phù hợp: pay more attention - chú ý hơn. Các phương án còn lại không phù hợp: put off-trì hoãn, look for-tìm kiếm, take care of - chăm sóc. Dịch nghĩa: Lời khuyên của tôi là bạn nên chú ý hơn đến những gì người giám sát của bạn đang nói. 17. Đáp án: B. therefore Giải thích: Dựa vào nghĩa câu này ta thấy vế sau là kết quả của vế trước nên ta phải dùng "therefore"(do đó). Dịch nghĩa: Hôm qua trời mưa rất to; do đó, anh ấy đã không thể đi cắm trại với bạn mình. 18. Đáp án: C. was typing Giải thích: Hành động "type" (đánh máy) đang xảy ra nên được chia ở thì quá khứ tiếp diễn theo chủ ngữ "he", hành động xen vào "went into" (bước vào) được chia ở quá khứ đơn. Ta có cấu trúc: When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Anh ta đang đánh một bức thư điện tử thì ông chủ của anh ta bước vào phòng. 19. Đáp án: C. You're welcome Giải thích: Khi đáp án lời cảm ơn, ta thường dùng "You're welcome." (Không có gì.). Dịch nghĩa: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - "Không có gì." 20. Đáp án: A. leave Giải thích: Ta có: not let + object + bare-infinitives (không để/ cho phép ai làm gì) Dịch nghĩa: Họ sẽ không để anh ta rời khỏi đất nước. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: C. for since
- Giải thích: Ta có: "I was a secondary school student" là một mốc thời gian trong quá khứ nên ta dùng "since", "for" chỉ đi với một khoảng thời gian. Dịch nghĩa: Tôi đã học được danh sách các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh từ khi còn là một học sinh cấp hai. 22. Đáp án: B. graceful gracefully Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn: verb (dance) + more + trạng từ dài + than Dịch nghĩa: Karen nhảy duyên dáng hơn tất cả bạn bè của cô ấy. 23. Đáp án: B. to work work Giải thích: Ta có: let + object + bare-infinitive (cho phép ai làm gì) Dịch nghĩa: sếp tôi cho phép chúng tôi làm việc tại nhà một hoặc hai lần một tuần. 24. Đáp án: C. take taking Giải thích: Sau giới từ "in", ta dùng danh động từ "taking". Dịch nghĩa: Bạn có muốn tham gia cuộc thi không? 25. Đáp án: B. giving give Giải thích: Ta có: make (quá khứ là "made") + object + bare-infinitive (khiến ai làm gì) Dịch nghĩa: Những tên cướp ngân hàng đã khiến những nhân viên ngân hàng đưa cho chúng tất cả số tiền. Read the passage and fill in each blank with one suitable word in a box. There is one extra word. 26. Đáp án: issues Giải thích: Ta có: "different social issues" - các vấn đề xã hội khác nhau 27. Đáp án: face Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ số nhiều "women and young people" nên ta cần động từ "face" (đối mặt). 28. Đáp án: peace Giải thích: Danh từ "peace" (hòa bình) phù hợp với nghĩa của câu. 29. Đáp án: attitudes Giải thích: Danh từ "attitudes" (thái độ) phù hợp với nghĩa của câu. 30. Đáp án: audiences Giải thích: Danh từ "audiences" (khán giả) phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa toàn bài: Nhóm DAM của Palestine hát rap bằng vài loại ngôn ngữ, bao gồm tiếng Anh và tiếng Ả Rập. Âm nhạc của nhóm tập trung vào các vấn đề xã hội khác nhau. Ví dụ, họ hát về những vấn đề mà phụ nữ và những người trẻ tuổi phải đối mặt. Họ cũng nói về nhu cầu cho sự hòa bình và khoan dung. Các thành viên của DAM muốn thay đổi thái độ của mọi người - để giúp mọi người nghĩ khác về một số điều nhất định. Ngày nay, nhóm nhạc này biểu diễn cho khán giả ở nhiều quốc gia. Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tôi. Ngoài ra, tôi có thể nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã học hai
- ngôn ngữ này khi học trung học. Bây giờ, tôi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha ở trường Đại học. Đối với tôi, việc thành thạo một ngoại ngữ là không dễ dàng. Sau khi học một ngôn ngữ, thực hành là rất cần thiết và có ích. Việc đi du lịch đến đất nước nói ngôn ngữ bạn muốn học là rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đó đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối. Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe radio bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc là một cách khác khá tốt để học. Sách cũng tốt, nhưng cá nhân tôi nghĩ rằng báo và tạp chí tốt hơn. Tuy nhiên, có được một số hiểu biết về ngôn ngữ là điều quan trọng nhất. Trước hết nên thành thạo ngữ pháp và từ vựng. 31. Đáp án: C. 3 Dịch nghĩa: Tác giả có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ? A. 1 B. 2 c. 3 D. 4
- Giải thích: Thông tin ở hai câu đầu tiên: "English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish." 32. Đáp án: D. B and C Dịch nghĩa: Tác giả đã học tiếng Tây Ban Nha . A.ở Tây Ban Nha B. ở trường trung học C. ở trường đại học D. B và C Giải thích: Thông tin ở câu 3 và 4: "I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University." 33. Đáp án: A. you cannot speak the language well enough. Dịch nghĩa: Đi du lịch có thể gặp rắc rối nếu . A. bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt B. bạn có thể nói ngôn ngữ đủ tốt C. bạn có thể nói ngôn ngữ đủ tệ D. bạn có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ mà bạn muốn Giải thích: Thông tin ở câu 7:"[ ] but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles." 34. Đáp án: D. all are correct. Dịch nghĩa: Một số cách hữu ích để thực hành ngôn ngữ mà bạn muốn học là . A. nghe radio và xem TV bằng ngôn ngữ đó B. đọc sách bằng ngôn ngữ đó C. xem phim bằng ngôn ngữ đó D. tất cả đều đúng Giải thích: Thông tin ở câu: "I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn." 35. Đáp án: B. getting some knowledge of the language Dịch nghĩa: Điều quan trọng nhất là . A. nắm vững ngữ pháp và từ vựng B. có được một số hiểu biết về ngôn ngữ C. luyện nói D. đọc sách và báo Giải thích: Thông tin ở câu: "However, getting some knowledge of the language is the most important thing." Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the provided sentence. 36. Đáp án: Mai has cooked lunch for 45 minutes. Giải thích: cấu trúc: "chủ ngữ + began + verb-ing + khoảng thời gian + ago" (bắt đầu làm việc gì từ khi nào) có thể được viết lại bằng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (đã làm việc gì trong bao lâu). Dịch nghĩa: Mai đã nấu bữa trưa được 45 phút. 37. Đáp án: We are looking forward to making a trip to the countryside this July.
- Giải thích: Ta có: be + eager + to verb = look forward to + verb-ing (háo hức/ mong chờ làm gì) Dịch nghĩa: Chúng tôi háo hức thực hiện một chuyến đi đến vùng nông thôn vào tháng Bảy này. 38. Đáp án: Would you mind driving my car for me? Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, ta có thể dùng: Can + subject + verb = Would you mind + verb-ing. Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu lái xe cho tôi không? 39. Đáp án: They haven't talked to each other for three weeks. Giải thích: Cấu trúc: "It is + khoảng thời gian + since + sự việc trong quá khứ (có "last" - lần cuối)" có thể được viết lại bằng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Họ đã không nói chuyện với nhau trong ba tuần. 40. Đáp án: You mustn't make annoying noises after 11 p.m.
- Giải thích: Câu mệnh lệnh: "stop + verb-ing" (dừng làm việc gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc "mustn't + bare-infinitive" (không được làm việc gì). Dịch nghĩa: Bạn không được gây ồn ào sau 11 giờ đêm.