Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 5

  1. Convert the affirmative sentences into the negative and the interrogative. (Chuyển các câu khẳng định thành câu phủ định và nghi vấn.)

E.g.: They had finished their work before dinner. (-) They hadn’t finished their work before dinner. (?) Had they finished their work before dinner?

  1. When I met Kathy and David in 2016, they had divorced. (-)

(?)

  1. By 2016, Roger Waters had toured in Mexico three times. (-)

(?)

  1. She had met David Beckham before the World Cup 2006. (-)

(?)

  1. By 1998, he had read all the works of Murakami. (-)

(?)

docx 90 trang Huệ Phương 04/04/2023 6160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_5.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 5

  1. WEEK 5 DAY 1: THE TRAFFICE POLICEMAN HAD STOOD THERE BEFORE YOU CAME.  GRAMMAR ► PAST PERFECT TENSE (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) 1. Structures (Cấu trúc) (+) Affirmative (Câu khẳng định) (-) Negative (Câu phủ định) Subject had past participle Subject had not past participle  Short form (Dạng rút gọn) • had = 'd • had not = 'd not • had not = hadn't E.g.: • She'd gone out of the office when I came in. (Cô ấy đã ra khỏi văn phòng khi tôi đến.) • They'd been in Paris before they graduated. (Họ đã Ở Paris trước khi tốt nghiệp.) • The boy began to run after he'd seen the dog. (Cậu bé bắt đầu chạy đi sau khi nhìn thấy con chó.) (?) Interrogative (Câu nghi vấn) (!) Response (Trả lời) Yes, Subject had Had Subject past participle? No, Subject hadn’t E.g.: • A: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) B: Yes, it had. (Vâng, đúng vậy.) • A: Had you read my note before the exam yesterday? (Trước giờ kiểm tra hôm qua bạn đã đọc tờ lưu ý của tôi rồi phải không?) B: Yes, I had. (Vâng, đúng vậy.) 2. Usage (Cách dùng)
  2. 3. Signals (Dấu hiệu nhận biết) Past Perfect + BEFORE + Past Simple E.g.: Her friends had warned her about the slippery floor before she fell down. (Các bạn của cô ấy đã cảnh báo cô ấy về cái sàn nhà trơn trượt trước khi cô ấy ngã xuống.)
  3. Past Simple + AFTER + Past Perfect 5. Helen (go) to bed after she (watch) her favourite TV programme. E.g.: They went home after they had swum for 3 hours. 6. When Kathy (Họ đã về nhà sau khi bơi ba tiếng đồng hồ.) (meet) Jonathan, he (join) the Navy. WHEN + Past Simple, Past Perfect 7. I (be) to Australia twice by the time I (reach) eleven. E.g.: When I arrived at the airport, my flight had taken off. 8. By the time I (Khi tôi tới sân bay, thì chuyến bay của tôi đã cất cánh.) (meet) you, I (work) for Apple for 10 years. BY THE TIME + Past Simple, Past Perfect 9. The girl (ask) us what (happen) to her boyfriend. E.g.: By the time his mother came back, he had cleaned the house. 10. The girl (feel) guilty because she (drink) all the milk. (Vào lúc mà mẹ cậu ta trở về, thì cậu đã dọn xong nhà.)  GRAMMAR EXERCISES I - Convert the affirmative sentences into the negative and the interrogative. (Chuyển các câu khẳng định thành câu phủ định và nghi vấn.) E.g.: They had finished their work before dinner. (-) They hadn’t finished their work before dinner. (?) Had they finished their work before dinner? 1. When I met Kathy and David in 2016, they had divorced. (-) (?) 2. By 2016, Roger Waters had toured in Mexico three times. (-) (?) 3. She had met David Beckham before the World Cup 2006. (-) (?) 4. By 1998, he had read all the works of Murakami. (-) (?) 5. When he came to the stadium, the match had started. (-) (?) II - Put the verbs in brackets into past simple or past perfect. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.) E.g.: The fire (reach) had reached the roof by the time the firemen (arrive) 1. Joe Smith went to prison because he (steal) a lot of money. 2. Our teacher told US yesterday that he (visit) England three times. 3. He told me he (not - eat) that kind of food before. 4. Silva was awarded the Golden Boot last season because he (score) 30 goals.
  4. arrived . III - Rewrite the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. Use the words given in brackets.
  5. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Sử dụng từ được cho trong ngoặc.) E.g.: After Tom had read his favourite novel, he went to bed. (before) Before Tom went to bed, he had read his favourite novel. 1. David had gone home before we arrived. (after) 2. We had lunch then we took a look around the shops. (before) 3. The light had gone out before we got out of the office. (when) 4. After she had explained everything clearly, we started our work. (by the time) 5. My father had watered alt the plants in the garden by the time my mother came home. (before)  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) THE LAND ROVER In 1998, the Rover Company's Land Rover, one of the most famous cars in the world, celebrated its 50th birthday. But not many people know that its success was a surprise to the company. The idea was born when the Wilks brothers, who lived on the Welsh island of Anglesey, wanted a cheap but strong vehicle to travel around their farm. They copied the design of the American 'Willy's Jeep.' At that time the Rover car company had problems. In Britain after the war, people did not have enough money to buy Rover's luxury cars, so the company decided to use the Wilks brothers' idea to make a little money for a few years. Cars are usually made of steel but this was very expensive then, so Rover used aluminum, which was cheaper. The design was very basic and uncomfortable, but strong - ‘a tractor with a passenger seat’! When the first Land Rover was shown to the world at the Amsterdam Motor Show in 1948, it was an instant success. It was perfect for farmers and construction companies because it could go to places where no other car could go. Because of the Land Rover, the Rover Company became stronger and started producing luxury cars again. They listened to their customers' ideas, and made changes to the design in 1958, 1972 and 1983. It became more comfortable and safer, but could still take you over fields, up mountains, into rivers and across deserts. Nowadays millions of people prefer the Land Rover 'Discovery' and 'Freelander' to Toyotas and Jeeps. The Wilks brothers would never believe it! 1. When was the first Land Rover produced? A. 1918 B. 1958 C. 1948 D. 1998 2. People stopped buying Rover's luxury cars because . A. the company decided to make a little money B. the company had problems
  6. Dịch nghĩa: Tôi đang đi bộ dọc con phố thì đột nhiên nghe thấy có những tiếng bước chân lạ ở phía sau lưng. 8. Đáp án: D. will be visiting Giải thích: Để diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (At 10 a.m. tomorrow) ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Dịch nghĩa: Vào mười giờ sáng mai, tôi sẽ đang đi thăm ông bà ở hạt Brit. 9. Đáp án: A. will be Giải thích: Khi diễn tả một sự phỏng đoán về sự việc xảy ra tại một thời điểm trong tương lai (when she knows this), ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là cô ấy sẽ hết sức giận dữ khi cô ấy biết tin này. 10. Đáp án: C. performs - will be staying Giải thích: Đáp án C là đáp án phù hợp với ngữ pháp nhất trong bốn đáp án. Ở vế sau, để diễn tả sự việc đang xảy ra trong tương lai (next week) thì có hành động khác xen vào (performs) ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Dịch nghĩa: Khi David Gilmour biểu diễn ở Pompeii vào tuần sau, tôi sẽ đang ở đó.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) Dịch nghĩa toàn bài: CÁC HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI Hành tinh là một khối vật chất trong vũ trụ mà quay xung quanh một ngôi sao. Có tất cả 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời, và cả 8 hành tinh này đều quay quanh Mặt Trời. Tên của các hành tinh này là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Các hành tinh di chuyển theo các quỹ đạo vòng quanh sao của chúng. Tất cả các hành tinh trong hệ Mặt Trời đều quay theo quỹ đạo hình e-lip. Nói cách khác, quỹ đạo của chúng giống như những hình tròn phẳng, to lớn. Thời gian để một hành tinh hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời được gọi là năm của nó. Những người Hy Lạp đã là những người đầu tiên phát hiện ra và đặt tên cho một vài hành tinh. Từ "hành tinh" xuất phát từ một từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "kẻ lang bạt". Nếu một người lang bạt, điều này có nghĩa là anh ta đi từ nơi này qua nơi khác và không có nhà. Những người Hy Lạp đã nghĩ rằng các hành tinh "lang thang" trên bầu trời. Tuy nhiên, những nhà khoa học hiện đại có thể dự đoán được sự chuyển động của các hành tinh một cách rất chính xác. 1. Đáp án: False Dịch nghĩa: Một hành tinh thì xoay xung quanh Trái Đất. Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên: "A planet is a body in space that revolves around a star." 2. Đáp án: False Dịch nghĩa: Sao Kim, Sao Hỏa và Sao Hải Vương là các hành tinh và các ngôi sao. Giải thích: Dựa vào câu 3: "The names of the planets are Mercury, Venus, Earth, Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune." 3. Đáp án: True Dịch nghĩa: Người Hy Lạp đã là những người đầu tiên nhận ra một số hành tinh.
  7. Giải thích: Dựa vào câu 8: "The Greek were the first people to recognize and give names to some of the planets." 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Sự di chuyển của các hành tinh sẽ không bao giờ có thể được tiên đoán. Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng: "However, modern scientists can predict the movement of the planets very accurately." 5. Đáp án: True Dịch nghĩa: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời của chúng ta xoay vòng quanh Mặt Trời trong các quỹ đạo hình E-lip.
  8. Giải thích: Dựa vào câu 5: "All of the planets of the solar system revolve in elliptical orbits." DAY 7  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 1. Đáp án: C. occupy Giải thích: occupy /'ɒkjəpaɪ/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. chaotic /keɪ'ɒtɪk/ B. proposal /prə'pəʊzəl/ D. production /prə'dʌk∫ən/ 2. Đáp án: C. history Giải thích: history /'hɪstəri/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. detective /dɪ'tektɪv/ B. romantic /rəʊ'mæntɪk/ D. adventure /əd'vent∫ər/ 3. Đáp án: D. automobile Giải thích: automobile /'ɔ:təməbi:l/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. biography /baɪ'ɒgrəfi/ B. historic /hɪ'stɒrɪk/ C. discover /dɪ'skʌvər/ 4. Đáp án: B. tradition Giải thích: tradition /trə'dɪ∫ən/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. capital /'kæpɪtəl/ C. different /'dɪfərənt/ D. opera /'ɒpərə/ Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: C. looked through Giải thích: A. find out: phát hiện ra B. close down: đóng cửa C. look through: đọc D. live on: sống dựa vào Xét nghĩa các phương án trong bài, phương án C là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Tôi đã đọc cuốn ca-ta-lô sản phẩm và quyết định sẽ mua chiếc điện thoại di động này. 6. Đáp án: A. taking over Giải thích: A. take over: tiếp quản B. bring out: phát hành C. pass down: truyền lại D. turn down: từ chối Xét nghĩa các phương án trong bài, phương án A là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Bạn có biết ai đang tiếp quản cửa hàng đá quý của họ không? 7. Đáp án: B. will be playing Giải thích: Để diễn tả sự việc đang xảy ra trong tương lai (tomorrow) thì một hành động khác xen vào (their father comes back) ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Dịch nghĩa: Họ sẽ đang chơi bóng bàn khi mà cha họ trở về nhà ngày mai.
  9. 8. Đáp án: A. travelled Giải thích: Để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ (more than 400 years ago), ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Magelland đã đi vòng quanh thế giới hơn 400 năm trước. 9. Đáp án: C. will be lying Giải thích: Để diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (This time tomorrow), ta dùng thì tương lai tiếp diễn. Dịch nghĩa: Giờ này ngày mai tôi sẽ đang nằm trên bãi biển. 10. Đáp án: D. had left Giải thích: Ở đây, ta sử dụng cấu trúc "quá khứ hoàn thành + by the time + quá khứ đơn" chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.
  10. Dịch nghĩa: Hầu hết tất cả mọi người đều đã về nhà vào thời điểm mà chúng tôi đến. 11. Đáp án: A. leave Giải thích: Để diễn tả hai hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, ta chỉ dùng thì tương lai đơn với một vế (will come), ở vế còn lại phải dùng hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới và gặp bạn trước khi tôi đi Anh. 12. Đáp án: B. wrote Giải thích: Để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trong thời điểm quá khứ (her husband was in the army), ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Khi chồng cô ấy còn tại ngũ, Janet viết thư cho anh ấy hai lần một tuần. 13. Đáp án: B. walked Giải thích: Để diễn tả chuỗi các hành động, sự việc diễn ra liên tiếp và đã kết thúc trong quá khứ (got out - opended), ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Người đàn ông đã ra khỏi xe, quay ra phía sau và mở cốp xe. 14. Đáp án: A. reached - had won Giải thích: Ở đây, ta sử dụng cấu trúc "by the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành" chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Dịch nghĩa: Tính đến thời điểm anh ấy 18 tuổi, anh ấy đã chiến thắng hơn 20 cuộc thi âm nhạc. 15. Đáp án: B. because of Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nguyên nhân, đáp án cần điền đứng trước danh từ (the bad weather) nên phải là "because of. Dịch nghĩa: Chuyến bay đã phải hoãn lại vì thời tiết xấu. 16. Đáp án: B. In spite Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nhượng bộ, đáp án cần điền đứng trước danh từ (The difficulty) và giới từ (of) nên phải là "In spite". Dịch nghĩa: Dù có khó khăn, họ đã xoay sở được để leo lên tới đỉnh núi. 17. Đáp án: D. his denial Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nhượng bộ, đáp án cần điền đứng sau (Despite) nên phải là danh từ "his denial". Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta phủ nhận nhưng chúng tôi đã biết là anh ta có tội. 18. Đáp án: C. although Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nhượng bộ, đáp án cần điền đứng trước mệnh đề (they are ill-treated) nên phải là "although". Dịch nghĩa: Vài người lao động không muốn nghỉ việc mặc dù bị đối xử tồi tệ. 19. Đáp án: B. Despite Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nguyên nhân, đáp án cần điền đứng trước danh từ (his exhaustion) nên phải là "Despite". Dịch nghĩa: Mặc dù kiệt sức, anh ấy đã giành chiến thắng cuộc thi ma-ra-tông với cách biệt gần 3 phút.
  11. 20. Đáp án: A. Since Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nguyên nhân, đáp án cần điền đứng trước mệnh đề (he missed the first bus) nên phải là "Since". Dịch nghĩa: Vì anh ta đã lỡ chuyến xe buýt đầu tiên nên anh ta đã đến muộn mười phút. Rewrite the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. Use the word given in the brackets. 21. Đáp án: We were so tired that we went to bed early. Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc "subject + V + so + adj + that + clause". Dịch nghĩa: Chúng tôi mệt đến nỗi mà đã đi ngủ sớm. 22. Đáp án: It was such a difficult lesson that we couldn't understand it. Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc "subject + V + such + a/ an + adj + that + clause".
  12. Dịch nghĩa: Đó là một bài học khó đến mức chúng tôi đã không thể hiểu nó. 23. Đáp án: It is such an old car that he doesn't want to drive it. Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc "subject + V + such + a/ an + adj + that + clause". Dịch nghĩa: Đó là một chiếc xe hơi cũ đến nỗi anh ta không muốn lái nó. 24. Đáp án: It is such an interesting film that we don't want to miss it. Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc "subject + V + such + a/ an + adj + that + clause". Dịch nghĩa: Đó thực sự là một bộ phim hay đến mức chúng tôi không muốn bỏ lỡ nó. 25. Đáp án: David has so many girlfriends that he can't remember all of their names. Giải thích: ở đây ta sử dụng cấu trúc "subject + V + so + many + noun + that + clause". Dịch nghĩa: David có nhiều bạn gái đến nỗi anh ta không thể nhớ hết được tên của họ.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. 26. Đáp án: A. headed (hướng tới) Giải thích: Đáp án là giới từ chỉ thời gian chỉ tháng trong năm. B. pointed: chỉ về hướng C. directed: dẫn tới D. guided: dẫn tới 27. Đáp án: C. view (tầm nhìn) Giải thích: Từ "view" là từ được sử dụng trong ngữ cảnh này. A. sight: tầm nhìn C. look: nhìn D. spectacle: cảnh tượng 28. Đáp án: B. trace (dấu vết) Giải thích: Đáp án được chọn dựa vào nghĩa. A. mark: đánh dấu C. trail: dấu vết - của thú vật D. lead: chỉ dẫn 29. Đáp án: B. investigation (điều tra) Giải thích: Đáp án được chọn dựa vào nghĩa. A. identification: nhận dạng C. interrogation: thẩm vấn D. questioning: tra hỏi 30. Đáp án: C. advanced (tối tân) Giải thích: Đáp án được chọn dựa vào nghĩa. A. aged: cũ kỹ B. outdated: lạc hậu D. antique: cổ Dịch nghĩa toàn bài: Vào ngày 21 tháng 10 năm 1978, phi công người Úc Frederick Valentich đã cất cánh từ Melbourne và đi về phía một hòn đảo nhỏ. Thời điểm đó là một buổi tối tĩnh lặng, thoáng đãng, và từ trên máy bay Cessna của anh Valentich đã có tầm nhìn hoàn hảo lên bầu trời cũng như dưới mặt biển. Không lâu sau khi cất cánh, Valentich đã báo cáo lại với kiểm soát không lưu ở Melbourne là anh đang bị bám đuôi bởi một UFO. Một vài phút sau đó, anh đã nói với các kiểm soát viên, "Cái máy bay kỳ lạ đó lại đang lượn trên đầu tôi nữa rồi." Sau đó Valentich đã ngừng không nói gì nữa. Trong 14 giây tiếp theo, các kiểm soát viên không lưu đã nghe một tiếng chuông lạ, rồi im lặng. Valentich và chiếc máy bay của anh ta chưa bao giờ tới được hòn đảo, và không có dấu vết nào của anh cũng như chiếc máy bay đã từng được tìm thấy. Một vài người dân cũng đã báo cáo lại về một hiện tượng lạ trên bầu trời thành phố Melbourne đêm hôm đó. Một nhà khoa học NASA, Richard Haines, biết về câu chuyện này và đã bắt đầu một cuộc điều tra. Ông đã phân tích giọng
  13. của Valentich qua băng ghi âm và cả tiếng động lạ ở cuối đoạn băng. Những ông đã kết luận rằng nó "không thể xác định được", ông đã quyết định là có 4 giải thích phù hợp cho bí ẩn xung quanh sự mất tích của Valentich: (a) Valentich có thể đã bị bối rối và mất phương hướng khi đang bay và cuối cùng đã rơi xuống. (b) Anh ta có thể đã dàn dựng một màn bịp bợm có chủ đích. (c) Anh ta có thể là nạn nhân của một vụ thử nghiệm tối mật vũ khí tối tân. (d) Anh ta có thể đã bị những người điều khiển UFO bắt giữ. (*) UFO - Unidentified flying object: vật thể bay không xác định. Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions. SỰ SỐNG BÊN NGOÀI TRÁI ĐẤT
  14. Liệu rằng trên các hành tinh khác có tồn tại các loài sinh vật có trí tuệ? Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nói "không" hoặc là "chúng tôi không biết". Nhưng ngày nay, điều này đang thay đổi. Seth Shostak và Alexandra Barnett là những nhà thiên văn học. Họ tin rằng sự sống tồn tại ở đâu đó trong vũ trụ này. Họ cũng cho rằng chúng ta sẽ sớm có sự giao tiếp với những sinh vật này. Tại sao Shostak và Barnett nghĩ rằng sự sống tồn tại trên các hành tinh khác? Lý do đầu tiên là thời gian. Các nhà khoa học tin rằng vũ trụ khoảng chừng 12 tỉ năm tuổi. Đây là thời gian quá dài, theo Shostak và Barnett, để chỉ có duy nhất một hành tinh trong cả vũ trụ có được sự sống. Lý do thứ hai - vũ trụ hết sức rộng lớn. Những công cụ như kính thiên văn Hubble đến giờ đã cho thấy "có ít nhất 100 tỷ thiên hà", theo Shostak. Và thiên hà của chúng ta, dải Ngân Hà, có ít nhất 100 tỷ sao. Một vài hành tinh quay quanh những sao này có thể tương đồng với Trái Đất. Trước đây, việc tìm kiếm dấu hiệu của sự sống trong vũ trụ đã rất khó khăn. Nhưng giờ đây, các kính viễn vọng mạnh mẽ cho phép các nhà khoa học phát hiện ra các hành tinh nhỏ hơn - các hành tinh có kích thước tương đương Sao Hỏa hay Trái Đất - ở các hệ sao khác. Các hành tinh này có thể có sự sống. Đã từng có sinh vật khác từ vũ trụ tới thăm Trái Đất chưa? Có lẽ là không, theo Shostak. Khoảng cách giữa các hành tinh là quá lớn. Mặc dù vậy, các sinh vật có trí tuệ có thể giao tiếp với chúng ta theo những phương thức khác, ví dụ như tín hiệu vô tuyến. Thực tế, có khả năng là họ đang cố liên lạc với chúng ta tại thời điểm này, song chúng ta không có các phương tiện phù hợp để tiếp nhận những lời nhắn của họ. Nhưng theo Shostak điều này đang thay đổi. Đến năm 2025, chúng ta có thể giao tiếp với các sinh vật sống khác trong vũ trụ. 31. Đáp án: B. to explain the ideas of two scientists Dịch nghĩa: Mục đích chính của đoạn văn này là gì? A. chỉ ra nguyên lý hoạt động của kính thiên văn B. để giải thích các ý tưởng của 2 nhà khoa học C. để giải thích sự sống đã bắt đầu trên Trái Đất như thế nào D. để mô tả sự sống trên các hành tinh khác có thể trông như thế nào Giải thích: Thông tin ở các đáp án A, C, và D không tồn tại trong bài. Nội dung của bài chủ yếu diễn giải ý tưởng của 2 nhà khoa học Shostak và Barnett đó là sự sống có tồn tại bên ngoài Trái Đất. 32. Đáp án: D. Why Intelligent Life Might Exist Dịch nghĩa: Đâu có thể là tiêu đề tốt cho đoạn văn thứ hai? A. Tuổi Đời và Kích Thước của Vũ Trụ B. Trái Đất: Hành Tinh Duy Nhất có Sự sống C. Thiên Hà Của Chúng Ta: Dải Ngân Hà D. Tại Sao Sự sống Có Thể Tồn Tại Giải thích: Đoạn văn đưa ra 2 lý chính vì sao có thể có sự sống ngoài Trái Đất. Dựa vào câu 2 đoạn 2: "The first reason is time.". Dựa vào câu 5 đoạn 2: "he second - the universe , is huge.". 33. Đáp án: B. We did not have the right tools. Dịch nghĩa: Tại sao trước đây, trong quá khứ, việc tìm kiếm các dấu hiệu của sự sống trong vũ trụ lại khó khăn hơn? A. Các hành tinh từng ở cách xa nhau hơn. B. Chúng ta đã không có các phương tiện phù hợp. C. Chúng ta chỉ có thể nhìn các hành tinh nhỏ hơn từ Trái Đất. D. Những sự sống này có thể không tồn tại vào thời điểm đó. Giải thích: Dựa vào đoạn 3: "Until recently, it was difficult to search for signs of intelligent life in the
  15. universe. But now, powerful telescopes enable scientists to identify smaller planets [ ]". 34. Đáp án: A. the great distance Dịch nghĩa: Theo Shostak, có thể ngăn các sinh vật sống từ vũ trụ đến thăm Trái Đất? A. khoảng cách quá lớn B. tín hiệu vô tuyến C. những lời nhắn chưa được tiếp nhận D. kích thước hành tinh của chúng ta Giải thích: Dựa vào câu 3 của đoạn 3: "The distance between planets is too great." 35. Đáp án: C. intelligent beings Dịch nghĩa: Ở đoạn văn cuối cùng, từ "life forms" nhắc tới .
  16. A. các hành tinh B. các tín hiệu vô tuyến C. sinh vật có trí tuệ D. những lời nhắn Giải thích: Từ "life forms" có nghĩa là các hình thức của sự sống. Rewrite the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. Use the word given in the brackets. 36. Đáp án: I wish I had a dog. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có một con chó. 37. Đáp án: If she was/ were in the office now, she could answer your question. Dịch nghĩa: Nếu bây giờ cô ấy ở trong văn phòng, cô ấy có thể trả lời câu hỏi của bạn. 38. Đáp án: If I had enough money, I could buy that printer. Dịch nghĩa: Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua cái máy in đó. 39. Đáp án: I wish I had enough money to repair my bike. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có đủ tiền để sửa xe đạp của tôi. 40. Đáp án: If I had her phone number, I could give it to you. Dịch nghĩa: Nếu tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi sẽ đưa nó cho bạn.