Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 6

  • Trong câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn, chúng ta thường gặp hai trạng từ chỉ thời gian when while, trong đó:
  • Sau while là mệnh đề sử dụng thì quá khứ tiếp diễn: whilequá khứtiếp diễn
  • Sau when là mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn: when

Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ (quá khứ đơn), vì vậy, thì quá khứ hoàn thành thường đi cùng với thi quá khứ đơn và các trạng từ chỉ thời gian như: before (trước khi), by the time (trước khi), after (sau khi),...

 

docx 92 trang Huệ Phương 04/04/2023 5900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_6.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 6

  1. WEEK 6 DAY 1: HE HAS BEEN TO NEW YORK TWICE  GRAMMAR ► REVISION OF TENSES (ÔN TẶP THÌ) 1. Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh PAST PRESENT FUTURE S + V past S + V/V-s/-es S + will + V + + + S + was / were + S + am/ is/ are + S + will be + SIM S + didn’t + V S + don’t/ doesn’t + V S + will not + V - - - PL S + wasn’t/ weren’t + S + am not/ isn’t/ aren’t + S + won’t be + E Did + S + V? Do/ does + S + V? Will + S + V? ? ? ? Was/ Were + S + ? Am/ Is/Are + S + ? Will + S + be + ? CO + S + was/ were + V-ing + S + is/ am/ are + V-ing + S + will be + V-ing NT S + wasn’t/ weren’t + V-ing S + isn’t/ 'm not/ aren’t + V- S + won’t be + V-ing IN - - - UO ing US ? Was/ were + S + V-ing ? Is/ Am/ Are + S + V-ing? ? Will + S + be + V-ing? + S + had + p.p. + S + has/ have + p.p. PER FE - S + hadn’t + p.p. - S + hasn’t/ haven’t + p.p. CT ? Had + S + p.p.? ? Has/ Have + S + p.p.? NEAR FUTURE TENSE (+) S + is/ am/ are + going to + V (-) S + is/ am/ are + not + going to + V (?) Is/ Am/ Are + S + going to + V? 2. Sự kết hợp của các thì Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn The city hasn't changed much Since Susie left. (Thành phố này không thay đổi nhiều) (kể từ khi) (Susie rời đi.) • Chúng ta thường gặp từ "since" (kể từ khi) trong câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Khi đó, động từ của mệnh đề đứng trước từ "since" sẽ được chia ở thì hiện tại hoàn thành; động từ của mệnh đề đứng sau "since" sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. hiện tại hoàn thành since quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn • Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn thường được sử dụng cùng nhau để diễn tả khi một sự việc đang
  2. xảy ra trong quá khứ, thì một sự việc khác xen vào. E.g.: Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn The kid broke a vase while he was cleaning the kitchen, (Đứa trẻ làm vỡ một lọ hoa) (trong khi) (nó đang chùi dọn nhà bếp.) sự việc xen vào một sự việc đang xảy ra trong quá khứ
  3. • Sự việc đang xảy ra (sử dụng thì quá khứ tiếp diễn) thường kéo dài, còn sự việc xen vào (sử dụng thì quá khứ đơn) xảy ra nhanh, bất chợt, không kéo dài. E.g.: Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn When the fire alarm went off, while all the students were having lunch at the canteen, (Lúc mà chuông báo cháy kêu lên) (trong khi) (thì toàn bộ học sinh đang ăn trưa tại căng-tin.) sự việc diễn ra nhanh và ngắn sự việc kéo dài • Trong câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn, chúng ta thường gặp hai trạng từ chỉ thời gian when và while, trong đó: - Sau while là mệnh đề sử dụng thì quá khứ tiếp diễn: while quá kh ứtiếp diễn - Sau when là mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn: when quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ (quá khứ đơn), vì vậy, thì quá khứ hoàn thành thường đi cùng với thi quá khứ đơn và các trạng từ chỉ thời gian như: before (trước khi), by the time (trước khi), after (sau khi), Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ đơn The plane had taken off before she arrived at the airport, (Máy bay đã cất cánh) (trước khi) (cô ấy tới sân bay.) sự việc diễn ra trước sự việc xảy ra sau • Trong câu có hai sự việc xảy ra trong quá khứ, sự việc nào xảy ra trước được chia ở thì quá khứ hoàn thành, sự việc xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn. Các thì hiện tại và các thì tương lai • Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai (các mệnh đề bắt đầu bằng when, until, after, before, ), chúng ta không dùng thì tương lai đơn (will) hoặc tương lai gần (be going to) mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (hoặc thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.) Thì tương lai đơn Thì hiện tại đơn We'll wait for Tom until he comes back. (Chúng tôi sẽ chờ Tom) (đến khi) (anh ấy trở lại.) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
  4. Thì tương lai đơn Thì hiện tại hoàn thành I will let you play games After you have finished your homework (Ta sẽ để con chơi điện tử) (sau khi) (con hoàn thành bài tập về nhà.) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
  5.  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Put the verbs in brackets into the correct forms. (Cho dạng đúng của động từ.) E.g.: Claire (stay) has stayed in this apartment for a week. 1. Jimmy (play) chess with his dad while his mother (prepare) a program developer since I (complete) information technology. 2. I (be) a program developer since I (complete) a crash course in information technology. 3. T-ara first (perform) in Vietnam in 2012 and then (return) in 2016. 4. When you get enough sleep, you (not - feel) under the weather anymore. 5. He (learn) Taekwondo when he (be) a child. 6. Peter (play) games until his mum tells him to stop. 7. When Taylor arrived at the airport, her fans (wait) for her. 8. Can you hear that? I'm afraid someone (try) to break into our house. 9. It (take) me three hours every day to complete all the assignments when I was in college. 10. His face is clean now. He (just - shave) his bread. 11. My parents usually (visit) us at weekends, but they (go) to a relative's house last weekend. 12. Tommy (apply) for several job vacancies before he received an offer from a technology firm. II - Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.) E.g.: She German for two years. A. has learnt B. is learning C. learn D. learns 1. My family spend our summer vacation in Cua Lo Beach when my brother and I were little. A. use B. were used to C. used D. used to 2. All of them breakfast by the time their aerobics class began. A. have B. had C. has D. had had 3. Hoan and I close friends for about ten years. A. have been B. will be C. has been D. would be 4. The children went into the playground, a ball and played with each other. A. taking B. took C. takes D. take 5. This kind of salad much better if you add a little vinegar. A. tasted B. tastes C. will be tasted D. taste
  6. Giải thích: Trợ động từ trong câu hỏi chủ động được chia ở thì quá khứ đơn ("did"). Cấu trúc câu hỏi bị động cho câu hỏi có từ hỏi ở thì quá khứ đơn là: "Từ hỏi + was/ were + s + p.p.?" Chủ ngữ mới "the keys" là một chủ ngữ số nhiều nên động từ to be tương ứng là "were". Dịch nghĩa: Làm thế nào mà chìa khoá được tìm thấy trong căn phòng tối tăm và bừa bộn như vậy? 7. Đáp án: Has the air-conditioner been turned off? Giải thích: Động từ trong câu hỏi chủ động được chia ở thì hiện tại hoàn thành ("have turned "). Ta có cấu trúc câu hỏi bị động cho câu hỏi có/ không ở thì hiện tại hoàn thành là: "Has/ have + chủ ngữ + been + p.p.?". Chủ ngữ mới "the air-conditioner" là một chủ ngữ số ít nên trợ động từ tương ứng là "has". Dịch nghĩa: Điều hoà đã được tắt chưa? 8. Đáp án: When will the required assignment be handed in? Giải thích: Động từ trong câu hỏi chủ động được chia ở thì tương lai đơn ("will hand ").cấu trúc câu hỏi bị động cho câu hỏi có từ hỏi ở thì tương lai đơn là: "Từ hỏi + will + S + be p.p.?". Dịch nghĩa: Khi nào thì bài tập yêu cầu sẽ được nộp đây? 9. Đáp án: Should a complaint letter be sent to the mayor? Giải thích: Câu hỏi chủ động là một câu hỏi có/ không sử dụng động từ khuyết thiếu "should". Ta có cấu trúc câu hỏi bị động cho dạng câu hỏi này là: "Động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + be + p.p.?". Dịch nghĩa: Thư khiếu nại có nên được gửi tới ngài thị trưởng hay không? 10. Đáp án: Had any conclusions been come to before we came? Giải thích: Động từ trong câu hỏi chủ động được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had come"). Ta có cấu trúc câu hỏi bị động cho câu hỏi có/ không ở thì quá khứ hoàn thành là: "Had + chủ ngữ + been + p.p.?". Dịch nghĩa: Có kết luận nào đã được đưa ra trước khi chúng tôi tới chưa? II - Convert following active sentences into passive forms. Some sentences can be converted in two ways. (Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động. Một số câu có thể được chuyển theo hai cách.) 1. Đáp án: The lecture was found boring by the students. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "found" là "the lecture" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn ("found"), chủ ngữ "the lecture" là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng "was + p.p.". Dịch nghĩa: Bài giảng đã khiến cho học sinh cảm thấy nhàm chán. 2. Đáp án: The decrease in youth literacy rate was considered the most alarming issue by the council. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "considered" là "the decrease in youth literacy rate" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn ("considered"), chủ ngữ "the decrease in youth literacy rate" là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng "was + p.p.". Dịch nghĩa: Tỉ lệ trẻ em biết chữ giảm được hội đồng cho là vấn đề đáng báo động nhất. 3. Đáp án: - Five men were reported to be/ to have been injured in that accident. - It was reported that five men were injured in that accident. Giải thích: Đối tượng được tác động trong câu chủ động là "five men" - được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn
  7. ("reported"). Đây là câu bị động kép có thể được biến đổi về dạng bị động bằng hai cấu trúc: - S + to be + p.p. + to V/ to have p.p. - It + to be + p.p. (that) + clause. Dịch nghĩa: Năm người được báo cáo là đã bị thương trong vụ tai nạn đó. 4. Đáp án: - Those people are said to be admirable. - It is said that those people are admirable. Giải thích: Đối tượng được tác động trong câu chủ động là "those people" - được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì hiện tại đơn ("say"). Đây là câu bị động kép có thể được biến đổi về dạng bị động bằng hai cấu trúc:
  8. - S + to be + p.p. + to V/ to have p.p. - It + to be + p.p. (that) + clause. Dịch nghĩa: Người ta nói những người kia thật đáng được ngưỡng mộ. 5. Đáp án: Garbage is collected on the beach every morning. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "collect" là "garbage" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì hiện tại đơn ("collect"), chủ ngữ "garbage" là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng "is + p.p.". Dịch nghĩa: Rác thải được thu gom trên bãi biển mỗi sáng. 6. Đáp án: - I was sent a gift by my sister on my birthday. - A gift was sent to me by my sister on my birthday. Giải thích: Đây là một câu có hai tân ngữ, nên ta có hai cách biến đổi nó về dạng bị động. Tân ngữ thứ nhất được đưa về làm chủ ngữ là "me" thành "I". Tân ngữ thứ hai được đưa về làm chủ ngữ là "a gift". Giới từ "to" cần được thêm vào cấu trúc "be sent to someone" (được gửi tới ai đó). Dịch nghĩa: Tôi được chị gái tặng quà vào ngày sinh nhật. 7. Đáp án: - I wasn't brought the dish I ordered by the waitress. - The dish I ordered wasn't brought to me by the waitress. Giải thích: Đây là một câu có hai tân ngữ, nên ta có hai cách biến đổi nó về dạng bị động. Tân ngữ thứ nhất được đưa về làm chủ ngữ là "me" thành "I". Tân ngữ thứ hai được đưa về làm chủ ngữ là "the dish I ordered". Giới từ "to" cần được thêm vào cấu trúc "be sent to someone" (được gửi tới ai đó). Dịch nghĩa: Tôi đã không được mang lên món mà tôi gọi. 8. Đáp án: Southeast Asian Games swimming record was broken by Nguyen Thi Anh Vien on August 21st. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "broke" là "Southeast Asian Games record" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn ("broke"), chủ ngữ "Southeast Asian Games record" là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng "was + p.p.". Dịch nghĩa: Kỉ lục bơi lội ở Đại hội Thể thao Đông Nam Á đã được phá vỡ bởi Nguyễn Thị Ánh Viên vào ngày 21 tháng 8. 9. Đáp án: I am believed to follow my father's advice. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "believe" là "me" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ "I" trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì hiện tại đơn ("broke"), chủ ngữ "I" đi cùng với động từ to be "am". Ta có cấu trúc "to be + believed + to V" (được tin là làm gì). Dịch nghĩa: Tôi được tin là sẽ nghe theo lời khuyên của cha tôi. 10. Đáp án: I wasn't allowed to play by the river. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ "allow" là "me" - chủ thể được tác động, được đưa về làm chủ ngữ "I" trong câu bị động. Trợ động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn ("didn't"), chủ ngữ "I" đi cùng với động từ to be "was". Ta có cấu trúc "to be + allowed + to V" (được cho phép làm gì). Dịch nghĩa: Tôi không được cho phép chơi gần sông.  READING EXERCISES Read the following passage and decide whether the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.)
  9. Dịch nghĩa cả bài: Kansas được biết tới bởi nhiều thứ: lúa mì, hoa hướng dương và lốc xoáy! Lốc xoáy là những trận bão với những cơn gió xoáy nhanh tạo thành một đám mây hình phễu. Chúng còn được gọi là "twisters", (gió xoáy) tràn xuống từ những đám mây khổng lồ của một cơn bão lớn. Những cơn gió xoay vòng trong một cơn lốc xoáy thường đạt được tốc độ gần 300 dặm một giờ! Lốc xoáy thường chỉ quét qua một khu vực, nhưng lại có thể gây ra sức hủy diệt đáng kể. Đã có một số báo cáo đáng chú ý về lốc xoáy. Trong một trường hợp, một ngôi trường đã bị phá hủy trong khi 85 học sinh vốn đang ở bên trong trường bị cuốn đi hơn 400 thước mà không ai thiệt mạng. Ngoài ra còn có một trường hợp của 5 toa tàu, mỗi toa nặng 70 tấn, bị kéo lên khỏi đường ray.
  10. 1. Đáp án: (Kansas in Known for) wheat, sunflowers and tornadoes Dịch nghĩa: Kansas được biết tới bởi điều gì? Giải thích: Thông tin ở câu 1: "Kansas is known for many things wheat, sunflowers, tornadoes. 2. Đáp án: They usually reach a speed of almost 300 miles per hour. Dịch nghĩa: Gió trong cơn lốc xoáy xoay nhanh như thế nào? Giải thích: Thông tin ở dòng 4:"[ ] reach a speed of almost 300 miles per hour." 3. Đáp án: (They are also known as) twisters. Dịch nghĩa: Lốc xoáy còn được gọi là gì? Giải thích: Thông tin ở dòng 2: "Also known as "twisters" [ ]". 4. Đáp án: Yes, it does. Dịch nghĩa: Lốc xoáy quét qua một khu vực nhanh hay không? Giải thích: Thông tin ở dòng 4:" A tornado often sweeps through an area quickly [ ]". DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: A. says /sez/ Giải thích: says /sez/ có "ay" được phát âm là /e/, các phương án còn lại có "ay" được phát / âm là /ei/. B. stays /steɪz/ C. plays /pleɪz/ D. days /deɪz/ 2. Đáp án: B. suggestion /sə'dʒəst∫ən/ Giải thích: suggestion /sə'dʒəst∫ən/ có "tion" được phát âm là /t∫ən/, các phương án còn lại có "tion" được phát âm là /∫ən/. A. adoption /ə'dop∫ən/ C. pollution /pə'lu:∫ən/ D. collection /kə'lek∫ən/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: A. enormous /ɪ'nɔ:məs/ Giải thích: enormous /ɪ'nɔ:məs/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. B. fabulous /'fæbjələs/ C. generous /'dʒenərəs/ D. humorous /'hju:mərəs/ 4. Đáp án: D. below /bɪ'ləʊ/ Giải thích: below /bɪ'ləʊ/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. accent /'æksənt/ B. comment /'kʌment/ C. statue /'stæt∫u:/ Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: D. would have Giải thích: Đây là một câu ước cho tương lai (dấu hiệu "soon" - sớm), nên chúng ta sử dụng cấu trúc: S + wish + D + would verb. Dịch nghĩa: Tôi mong tôi sẽ sớm có cơ hội trở lại Thái Lan. 6. Đáp án: A. has been established
  11. Giải thích: Đây là một câu bị động ("được thành lập") ở thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu "for" + khoảng thời gian (for more than five years). Dịch nghĩa: Tổ chức này đã được thành lập hơn 5 năm ròi. 7. Đáp án: D. isn’t it Giải thích: Đại từ tương ứng với chủ ngữ "the film 'Fast And Furious 8'" là "it". Động từ to be trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về dạng phủ định trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Những ngày này bộ phim “Fast And Furious 8” đang chiếu tại toàn bộ các rạp chiếu phim quốc gia, phải không? 8. Đáp án: B. have you Giải thích: Mệnh đề chính có trợ động từ "have" và trạng từ "never" mang nghĩa phủ định, nên "have" phải chuyển về dạng khẳng định trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Bạn chưa bao giờ tham gia vào một bữa tiệc hoàng gia đúng không?
  12. 9. Đáp án: B. was made Giải thích: Đây là câu bị động được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Vào thế kỉ 18, đồ jean được làm hoàn toàn từ sợi bông và sau đó những người công nhân rất thích mặc chúng. 10. Đáp án: C. has gone Giải thích: Câu thứ hai diễn tả một sự việc đã xảy ra và để lại kết quả ở hiện tại (không thấy anh trai) nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Anh trai tôi tìm đâu cũng không thấy. Tôi đoán anh ấy đã tới thư viện. 11. Đáp án: D. is published Giải thích: Chủ ngữ "The Sport Magazine" chịu sự tác động của hành động nên được chia ở thể bị động. Dịch nghĩa: Tạp chí "The Sports" được xuất bản hàng tháng. 12. Đáp án: A. will be Giải thích: "In fifteen minutes" (trong 15 phút tới) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi phải vội về nhà vì chương trình yêu thích của tôi sẽ chiếu trong 15 phút tới. 13. Đáp án: A. shall we Giải thích: Câu hỏi láy đuôi có mệnh đề chính chứa "let's" thì phần láy đuôi của nó sẽ là "shall we". Dịch nghĩa: Hôm nay chúng ta ở nhà nhé, được không? 14. Đáp án: C. has been Giải thích: Trong câu có dấu hiệu "since" (kể từ khi), nên mệnh đề trước "since" được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ "IOE" có đại từ tương ứng là "it" nên động từ sẽ là "has been". Dịch nghĩa: IOE đã và đang là một cuộc thi tiếng Anh hữu ích cho học sinh từ khi nó được ra mắt vào năm học 2010-2011. 15. Đáp án: D. Why Giải thích: Câu trả lời bắt đầu bằng từ "because" để đưa ra một lí do, nên câu hỏi chắc chắn phải hỏi về lí do. Chúng ta chọn từ hỏi "why" thừa (tại sao) để hỏi nguyên nhân, lí do. Dịch nghĩa: Nam: Tại sao hôm qua cậu lại đi học muộn? - Hà: Vì tớ dậy muộn. 16. Đáp án: C. What Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa, phương án C là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Những nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hoá áo dài? 17. Đáp án: B. second - three Giải thích: Sau vị trí cần điền đầu tiên là danh từ số ít "victory" nên ta cần một số thứ tự để nói đến "chiến thắng thứ hai". Sau vị trí cần điền thứ hai là danh từ số nhiều "years" nên ta cần một số đếm có đơn vị bằng hoặc lớn hơn hai. Dịch nghĩa: Đó là chiến thắng thứ hai của cô trong ba năm tham gia cuộc thi này. 18. Đáp án: C. phoned Giải thích: Mệnh đề thứ nhất diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ, xen vào một sự việc đang tiếp diễn trong quá khứ nên mệnh đề này phải được chia ở thì quá khứ đơn
  13. Dịch nghĩa: Cô ấy gọi khi tôi đang tắm. 19. Đáp án: D. haven’t they Giải thích: Đại từ tương ứng với "Everyone" trong câu hỏi láy đuôi là "they". Trợ động từ "has" trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định, nên nó được chuyển về dạng phủ định, tương ứng với chủ ngữ "they" trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Mọi người đã về nhà an toàn, đúng không? 20. Đáp án: C. didn't you Giải thích: Mệnh đề chính trong câu hỏi láy đuôi là "you had a sore throat" được chia ở thì quá khứ đơn dạng khẳng định, nên phần láy đuôi sẽ là "didn't you". Dịch nghĩa: Tôi nghe nói hôm qua cậu bị đau họng, phải không? Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction.
  14. 21. Đáp án: C. during since Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa, đồng thời dựa vào thì của câu (hiện tại hoàn thành), từ "during" cần được thay bằng từ "since" (kể từ khi). Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã làm việc trong một ngân hàng địa phương từ khi chúng tôi chuyển tới thành phố xinh đẹp này. 22. Đáp án: D. isn't enough old isn't old enough Giải thích: Chúng ta có cấu trúc: to be + adj + enough. Dịch nghĩa: Chris không được xem phim đó vì cậu ta chưa đủ tuổi. 23. Đáp án: B. promotion promoted Giải thích: Đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Ta có cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + p.p. Dịch nghĩa: Tom đã được thăng chức lên vị trí quản lí nhờ sự thể hiện của anh ấy. 24. Đáp án: D. do you don't you Giải thích: Phần được nhấn mạnh trong câu hỏi đuôi này là "you grow up ", nên phần láy đuôi phải là "don't you". Dịch nghĩa: Tôi nghe nói bạn lớn lên trong một gia đình sống chung nhiều thế hệ, phải không? 25. Đáp án: C. interest interesting Giải thích: Khi hỏi về mức độ thú vị, chúng ta cần tính từ "interesting" sau từ hỏi "how" và áp dụng cấu trúc: "how + adj + S + be?" ( như thế nào?). Dịch nghĩa: Tôi nghe bảo bạn đã nghỉ mấy ngày để đến Sa pa. Chuyến đi thú vị như thế nào? Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. 26. Đáp án: C. from Giải thích: Ta có "come from" - đến/ xuất phát từ đâu. 27. Đáp án: B. both Giải thích: Ta có "both and " để bao gồm hai thành phần. 28. Đáp án: A. there Giải thích: Ở đây tác giả đang nêu lên sự tồn tại của sự vật, nên chúng ta sử dụng cấu trúc "there are". 29. Đáp án: C. Without Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa, từ "without" (không có, ngoài) là phù hợp nhất. 30. Đáp án: B. finally Giải thích: Đoạn văn đang liệt kê các tác nhân gây ô nhiễm đại dương, từ "firstly", đến "secondly", Ý cuối cùng được liệt kê sẽ được dẫn bởi trạng từ "finally" (cuối cùng). Dịch nghĩa cả bài: Đại dương của chúng ta đang trở nên cực kỳ ô nhiễm. Hầu hết sự ô nhiễm này đến từ đất liền, có nghĩa là do con người. Thứ nhất, rác chưa qua xử lý được xả trực tiếp vào biển. Nhiều đất nước, dù phát triển hay đang phát triển, đều chịu trách nhiệm cho việc này. Thứ hai, những con tàu thải ra khoảng 6 tấn rác vào biển mỗi năm. Thứ ba, có sự tràn dầu từ các con tàu. Một con tàu gặp tai nạn và dầu sẽ bị rò rỉ ra từ thùng/ bể chứa (xăng). Điều này không những làm ô nhiễm nước, mà còn giết chết sự sống dưới biển. Kế đến là phế thải từ
  15. các nhà máy. Không tuân thủ luật lệ, các chủ sở hữu để chất thải đổ trực tiếp ra sông, sau đó đổ ra biển. Và cuối cùng là dầu bị rửa trôi từ đất liền. Điều này xuất phát từ sự bất cẩn hoặc việc bơm chất thải ra ngoài một cách cố ý. Read the following passage and choose the best option to to answer each of the questions. Dịch nghĩa cả bài: Sự di chuyển lớn của đất dưới mặt nước gây ra một trận sóng thần rất lớn và mạnh. Sóng thần được gọi là Sóng thần Châu Á ở hầu hết mọi nơi trên thế giới. Nó được gọi là Boxing Day Tsunami ở Anh, Úc, Nam Phi và Canada bởi vì nó xảy ra vào ngày lễ mà họ gọi là Boxing Day. Sóng thần gây ra rất nhiều thiệt hại cho các nước như Philippines, Thái Lan, Indonesia và Sri Lanka. Những đợt sóng tới 30m đã giết chết nhiều người và làm hỏng hoặc phá hủy rất nhiều tòa nhà và những tài sản khác. Hơn 225.000 người đã chết hoặc không được tìm thấy sau trận sóng thần. Làn sóng đi xa tới tận Nam Phi (8000km), nơi có tới 8
  16. người chết vì mực nước cao do sóng gây ra. Vì thiệt hại nặng nề và số lượng lớn những người bị động đất ảnh hưởng, hơn 7 tỷ USD đã được quyên góp để giúp những người sống sót và để xây dựng lại các khu vực bị hư hại. 31. Đáp án: C. Because it happened on Boxing Day. Dịch nghĩa: Tại sao sóng thần được gọi là Boxing Day Tsunami ở Anh? A. Bởi vì nó xảy ra khi mọi người đang đấm bốc. B. Bởi vì nó đã xảy ra vào ngày Boxing Day. C. chỉ có ở châu Âu D. Bởi vì nó phá hủy rất nhiều hộp. Giải thích: Dựa vào câu 3: "It was called the Boxing Day Tsunami [ ] because it happened on the holiday they call Boxing Day". 32. Đáp án: C. thirty meters Dịch nghĩa: Những cơn sóng cao bao nhiêu? A. mười ba mét B. chúng tồn tại trong vùng nước ấm C. ba mươi mét D. hai trăm hai mươi lăm mét Giải thích: Dựa vào dòng 5: "Waves as high as 30m [ ]." 33. Đáp án: B. high water Dịch nghĩa: Một số người ở Nam Phi thiệt mạng bởi cái gì? A. trận động đất B. mực nước cao C. gió ở trên cao D. tài sản Giải thích: Dựa vào dòng 8:"[ ] 8 people died because of high water 34. Đáp án: B. people who are left alive Dịch nghĩa: Từ 'survivors' trong đoạn văn có nghĩa là gì? A. những người đã chết B. những người còn sống C. những ngôi nhà không bị phá hủy D. những văn phòng được xây dựng lại Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa của câu, từ "survivors" nghĩa là những người còn sống sót. 35. Đáp án: A. Only in Asia the tsunami called Asia Tsunami. Dịch nghĩa: Tất cả các câu sau đây đều đúng là TRỪ . A. Sóng thần được gọi là sóng thần châu Á chỉ ở châu Á B. Sóng thần gây ra rất nhiều thiệt hại cho Indonesia C. Nhiều người chết vì sóng cao
  17. D. Rất nhiều tiền được quyên góp để giúp mọi người Giải thích: Dựa vào câu 2: "The tsunami was called the Asian Tsunami in most of the world." Cho nên, phương án A không đúng. Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets. 36. Đáp án: disastrous Giải thích: Vị trí bỏ trống cần một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ "effect". Dịch nghĩa: Lượng chất thải công nghiệp khổng lồ đã gây nên tác động tai hại tới hệ sinh thái của chúng ta. 37. Đáp án: deforestation Giải thích: Sau "due to" (bởi vì) phải là một danh từ, cụm danh từ hoặc V-ing. Ngoài ra, để phù hợp về nghĩa, từ deforestation (sự phá rừng) là phù hợp nhất.
  18. Dịch nghĩa: Báo cáo cho thấy rất nhiều động vật hoang dã mất đi môi trường sống của chúng vì sự phá rừng. 38. Đáp án: volcanic Giải thích: Vị trí bỏ trống cần một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ "eruption" (sự phun trào). Dịch nghĩa: Nếu bạn tới Philippines, bạn có thể có cơ hội chứng kiến núi lửa phun trào. Reorder the words/ phrases in a correct order to make complete sentences. 39. Đáp án: The homework has been done by these students. Dịch nghĩa: Bài tập về nhà đã được học sinh hoàn thành rồi. 40. Đáp án: A rise in the cost of living is being noticed (by us). Dịch nghĩa: Việc tăng sinh hoạt phí đang được (chúng tôi) để ý tới lần nữa.