Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 8

Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.)

More men                   left-handed than women.

are                                   B. is                                      C. has been                          D. was

The florist's next to my house                   until 9 p.m. every day.

open                                B. opens                               C. opened                            D. is opening

Each student                   answered the first three questions.

has                                   B. have                                 C. have to                             D. has to

Everybody who                    a fever must go home at once.

has                                   B. have                                 C. is having                         D. are having

The picture of the soldiers                   back many memories.

brings                              B. have brought                  C. bring                                D. are going to bring

The quality of the recordings                   not very good.

is                                      B. are                                    C. is being                            D. has been

docx 101 trang Huệ Phương 04/04/2023 6160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_8.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 8

  1. WEEK 8: DAY 1: ROBOTS ARE OUR FRIENDS.  GRAMMAR ► SUBJECT - VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ) 1. Chủ ngữ ở dạng số ít (Singular subject) Singular subjects Examples  My father is cooking at the moment. Danh từ số ít (Cha tôi đang nấu ăn vào thời điểm này.)  Sea water is salty. Danh từ không đếm được (Nước biển thì có vị mặn.)  Does anyone else want to have an ice cream? Đại từ bất định (Còn ai muốn lấy một cây kem nữa không?)  Each student has a calculator. Each/ Every + Danh từ số ít (Mỗi một sinh viên có một chiếc máy tính.)  Playing table tennis is my hobby. Danh động từ (verb-ing) (Chơi bóng bàn là sở thích của tôi.) 2. Khi chủ ngữ ở dạng số nhiều (Plural subject) Plural subjects Examples  The teachers are gathering up their suitcases. Danh từ số nhiều (plural noun) (Các giáo viên đang tập hợp va-li hành lý của họ.)  Both Tony and Kevin like playing tennis. (Both) + danh từ + and + danh từ (Cả Tony và Kevin đều thích chơi quần vợt.)  Several students in the class have already been granted the Gold (A) few/ many/ some/ several + Lotus scholarship. Danh từ số nhiều
  2. (Vài sinh viên trong lớp đã được trao học bổng Sen Vàng.) The + tính từ  The rich are getting richer and richer. (chỉ một nhóm người) (Người giàu thì càng ngày giàu.)  GRAMMAR EXERCISES I - Put the verbs in brackets into Present Simple. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.) E.g.: The English (be) are famous for their calmness. 1. Many people (not like) classical music.
  3. 2. The office (close) at 5.30 every day. 3. Both Flora and Camile (want) to be models. They (study) at Alberta College of Art. 4. Each package that is not properly wrapped (have) to be returned to the sender. 5. The keys of the house (be) under the table. 6. The box of ribbons for the electric typewriter (be) missing. I can't find it. 7. To me, Mathematics (be) something very easy to understand. 8. If nobody (want) to buy your old car, you should make a discount. 9. The books borrowed from the library (be) on my desk. 10. Some cars (be) in the shop extremely luxurious. II - Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.) E. .: More men left-handed than women. g are B. is C. has been D. was A. 1. The florist's next to my house until 9 p.m. every day. A. open B. opens C. opened D. is opening 2. Each student answered the first three questions. A. has B. have C. have to D. has to 3. Everybody who a fever must go home at once. A. has B. have C. is having D. are having 4. The picture of the soldiers back many memories. A. brings B. have brought C. bring D. are going to bring 5. The quality of the recordings not very good. A. is B. are C. is being D. has been 6. Advertisements on television more competitive than ever before. A. has B. have C. are D. is 7. The film "Titanic" interesting. A. is B. are C. has D. have 8. Every student willing to join the picnic now. A. is B. are C. was D. were 9. Physics her favorite subject at school when she was young. A. are B. is C. was D. have been 10. Julia is really happy for what he done. A. have B. had
  4. C. has been D. has III. - Choose the underlined part (A, B, c, D) that needs correction. (Chọn phần gạch chân A, B, C, D cần được sửa lại.) E.g.: Linguistics are my major field of study. ABCD 1. T he cost of l iving in this country are high. ABCD 2. E nglish is one of the most popular l anguage in the world. ABCD 3. T he Chinese has invented papermaking, printing, gunpowder and the compass. ABCD 4. Everybody w ho have failed the exam must stay for tutoring until 8 p.m. ABCD
  5. 5. The tenants in the apartment next to m ine is throwing a party this evening. ABCD  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) AN INTERVIEW WITH PROFESSOR MICHAEL WESCH HOW HAS TECHNOLOGY CHANGED THE WAY WE LEARN? Most importantly, the web now gives us the opportunity to publish our own work. Instead of simply watching TV, we can create and edit our own videos. Instead of just reading a magazine, we can write our own articles and documents and publish them. There are now 1.4 billion people connected online, so we can use the work we create to reach out and connect with large numbers of people. WHAT ADVICE WOULD YOU GIVE TO TODAY’S STUDENTS AND TEACHERS? Now is the time to rethink the meaning of the word "literacy." We used to think of literacy as the ability to read and write. Now we need to think beyond reading and writing. We all need to learn how to create and collaborate on videos, photos, blogs, wikis, online forums, and other kinds of digital media. This can be difficult when teachers and students do not have access to the Internet, but the core skills can be practiced in classrooms without technology. One of the most important skills we must now learn is collaboration, and this can be practiced on a chalkboard, whiteboard, or even a simple piece of paper. We can learn to listen to one another, use each other's strengths, and practice working together in any environment. (Reading Explorer 0, Ceng age Learning National Geographic) 1. What is the main idea of the first paragraph? A. Most people now watch a lot of movies and TV on the Internet. B. People used to read a lot of articles in the past, but not anymore. C. People now spend too much time connecting with other people using the Internet. D. The Internet allows us to create our own work and connect with many people. 2. The word "them" (in the first paragraph) refers to . A. TV and video B. articles and documents C. 1.4 billion people D. students and teachers 3. What is Michael Wesch's main idea in the second paragraph? A. Most teachers today do not teach literacy. B. Today's students no longer need to learn how to read and write. C. Today's students need to learn more than just reading and writing. D. Schools should teach digital literacy and not reading and writing. 4. What kind of digital media is NOT mentioned in the passage? A. blogs
  6. 6. Đáp án: B. aren't Giải thích: Khi nói về một tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Động từ được chia theo danh từ "eggs" là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Chẳng còn quả trứng nào trong tủ lạnh cả, vì thế nên chúng tôi sẽ đi siêu thị để mua một ít. 7. Đáp án: B. has Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc "together with", động từ phải chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ "Mr. John" là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Mr. John, cùng với một vài thành viên của hội đồng, tính đến giờ đã đề xuất một vài thay đổi của những điều luật. 8. Đáp án: C. seems Giải thích: Đáp án ở đây phải được chia ở chủ động theo chủ ngữ "Three years" (đơn vị đo lường) đóng vai trò là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Ba năm ở một vùng đất xa lạ có vẻ là một quãng thời gian rất dài đối với những người cô đơn. 9. Đáp án: A. are Giải thích: Khi nói về một sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. Dịch nghĩa: Một lượng lớn cừu đang ăn cỏ vào lúc này. 10. Đáp án: A. was Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ "Everyone" là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Tất cả mọi người trên chuyến xe buýt đã bị thương trong vụ tai nạn đêm qua. 11. Đáp án: A. are Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. "The Vietnamese" là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Người Việt Nam thì được biết đến là những người lịch sự, thân thiện và chu đáo. 12. Đáp án: C. was Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc "The number of, động từ phải chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Ba năm về trước, số lượng sách trong thư viện này nhiều hơn con số 10,000. 13. Đáp án: B. bored- boring Giải thích: ở vế trước, đáp án là từ thể hiện cảm xúc của "Jane", ở vế sau, tính từ thể hiện tính chất của danh từ "job". Dịch nghĩa: Jane cảm thấy buồn chán vì công việc nhàm chán của cô ấy. 14. Đáp án: A. surprising Giải thích: Đáp án là từ thể hiện tính chất của cụm "she passed the exam". Dịch nghĩa: Việc cô ấy thi đỗ quả là đáng ngạc nhiên. Mọi người đều đã nghĩ là cô ấy thi trượt. 15. Đáp án: B. to swim
  7. Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc "It + be + adj + to V". Dịch nghĩa: Thật quá nguy hiểm khi chúng ta bơi ở con sông này. 16. Đáp án: B. It Giải thích: Đại từ vô nhân xưng "If" ở đây được dùng để chỉ khoảng cách. Dịch nghĩa: Khoảng cách từ Manchester tới Liverpool là hơn 30 dặm. 17. Đáp án: B. it is Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Đại từ vô nhân xưng "If" ở đây được dùng để chỉ thời tiết. Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn sống ở đây thêm nữa bởi vì thời tiết luôn quá nóng vào mùa hè.
  8. 18. Đáp án: A. is published Giải thích: Khi nói về một sự việc xảy ra ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. "The New York Times" là danh từ riêng ở dạng số ít và dựa vào nghĩa của câu, động từ được chia ở dạng bị động là "is published". Dịch nghĩa: Tờ The New York Times, một trong những tờ báo nổi tiếng nhất trên thế giới, ngày nay được phát hành trực tuyến. 19. Đáp án: B. since Giải thích: Câu ở đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự việc đã xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. Ta có cấu trúc "since + mốc thời gian trong quá khứ (she graduated from college)". Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm thư ký kể từ ngày cô tốt nghiệp cao đẳng. 20. Đáp án: A. which Giải thích: Mệnh đề quan hệ không xác định ở đây bổ nghĩa cho cụm từ "Olympic 30-4". Dịch nghĩa: Trường chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã xếp thứ hai trong cuộc thì "Olympic 30-4", được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh hai tháng trước. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: B. whom which/ that/  Giải thích: Đại từ quan hệ trong hợp này thay thế cho danh từ chỉ vật "book", đóng vai trò làm tân ngữ. Dịch nghĩa: Tôi vừa mới bán quyển sách mà tôi đã mua ở Luân Đôn ba năm về trước. 22. Đáp án: A. used to going used to go Giải thích: Khi diễn tả sự việc đã thường xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc "S + used to + V". Dịch nghĩa: Mai thường đi học muộn khi cô ấy còn học tiểu học. 23. Đáp án: D. have lasted has lasted Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Động từ được chia theo chủ ngữ "The interrogation" (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: Buổi thẩm vấn được thực hiện bởi các sĩ quan cảnh sát đã kéo dài vài tiếng đồng hồ. 24. Đáp án: C. is required are required Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Động từ được chia theo chủ ngữ "All of the students" là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Tất cả các học sinh ở trong lớp học được giảng dạy bởi Giáo Sư Roberts thì được yêu cầu phải nộp bài luận của mình vào thứ Hai tới. 25. Đáp án: C. the largest larger Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất không sử dụng từ "than". Ta phải chuyển về dạng so sánh hơn. Dịch nghĩa: Biển Caspi, một hồ nước mặn, lớn hơn hết thảy mọi hồ khác trên thế giới. Complete the passage using the words given in the box. 26. Đáp án: cell (tế bào) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một danh từ. 27. Đáp án: program (lập trình) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ.
  9. 28. Đáp án: replace (thay thế) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ. 29. Đáp án: treatment (liệu pháp) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một danh từ. 30. Đáp án: succeed (thành công) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ. Dịch nghĩa toàn bài: Các nhà văn khoa học viễn tưởng từ lâu đã mơ về những cơ thể bằng sắt thép - những người sử dụng máy móc để hỗ trợ khi những phần cơ thể của họ không hoạt động. Giờ đây giấc mơ đó đang dần trở thành hiện thực.
  10. Các nhà khoa học đã phát hiện ra là kể cả khi một phần cơ thể bị mất, tế bào thần kinh mà kết nối nó với não bộ vẫn hoạt động. Với kiến thức này, họ có thể lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu từ não bộ, vì thế con người có thể vận hành chúng chỉ với việc suy nghĩ về bản thân hành động đó. Sau khi bị mất cánh tay của mình trong một vụ tai nạn xe hơi vào năm 2006, Amanda Kitts đã không thể nhấc được các đồ vật, lái xe ô tô, hay làm các công việc thường nhật khác. Giờ đây cô có cơ hội để thay thế cánh tay bị mất bằng một cách tay rô-bốt. Các nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho những người khiếm thính hoặc khiếm thị. Jo Ann Lewis, một người phụ nữ khiếm thị, giờ đây có thể nhìn thấy được hình dáng của cây cối nhờ vào một máy quay siêu nhỏ được kết nối tới các dây thần kinh xung quanh mắt của cô ấy. Tuy nhiên, công nghệ này vẫn còn rất mới. Một vài người không phản ứng tốt với liệu pháp này và buộc phải dừng lại. Jo Ann Lewis, ví dụ, vẫn không thể nhìn rõ các hoa văn, họa tiết hay thậm chí là sang đường. Nhưng rồi sẽ không quá lâu trước khi các nhà khoa học thành công trong việc hợp nhất con người và máy móc. Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên cung cấp năng lượng cho nền văn minh hiện đại với hiệu suất cao. Tuy nhiên, không chỉ những nguồn cung của những loại nhiên liệu này bị giới hạn, mà chúng còn là một nguồn chính gây ra ô nhiễm. Vì thế, việc cải tiến, tìm tòi và phát triển những nguồn năng lượng thay thế như hạt nhân, nước, mặt trời và gió. Mỗi một loại năng lượng thay thế này, mặt khác, có những ưu điểm và những nhược điểm. Các nhà máy điện hạt nhân sản xuất hiệu quả một lượng rất lớn điện năng mà không làm ô nhiễm bầu khí quyển; tuy nhiên, việc xây dựng và duy trì nó rất tốn kém, và chúng tạo ra vấn đề rất khó khăn về việc xử lý rác thải hạt nhân. Thủy điện tuy rẻ và thân thiện với môi trường, nhưng lại không thực tiễn với các cộng đồng dân cư nằm ở xa các dòng nước. Năng lượng gió là một nguồn năng lượng tái tạo không gây ô nhiễm nhưng nó không được sử dụng ở những nơi trên thế giới mà không có đủ lượng gió. Năng lượng mặt trời có thể được tái tạo và nó không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, việc thu hoạch và lưu trữ nó lại khó khăn. Năng lượng mặt trời cũng đòi hỏi trang thiết bị đắt tiền. Mọi nguồn năng lượng đều có những nhược điểm của nó. Một giải pháp để tối thiểu hóa chúng đó là hạn chế sử dụng năng lượng. Các nỗ lực bảo vệ kết hợp với các nguồn năng lượng tái tạo sẽ đảm bảo những nguồn cung năng lượng sạch, giá cả phù hợp cho tương lai của nhân loại. 31. Đáp án: C. are a major source of pollution Dịch nghĩa: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên . A. có trữ lượng khổng lồ B. sẽ không bao giờ bị sử dụng cạn kiệt C. là một nguồn chính gây ra ô nhiễm D. cung cấp năng lượng với hiệu suất vừa phải Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 1 : "[ ] they are also a major source of pollution." 32. Đáp án: D. create the problem of nuclear waste Dịch nghĩa: Các nhà máy điện hạt nhân . A. khó xây dựng B. làm ô nhiễm bầu khí quyển C. chi phí duy trì rất rẻ D. gây ra vấn đề về rác thải hạt nhân Giải thích: Dựa vào câu 1 của đoạn 2: "[ ] they create the difficult problem of what to do with nuclear waste." 33. Đáp án: A. can not be used in places where there is insufficient wind
  11. Dịch nghĩa: Năng lượng gió . A. không thể được sử dụng ở các nơi mà không có đủ lượng gió B. giờ đây đã hoàn toàn bị sử dụng cạn kiệt C. là một nguồn gây ô nhiễm D. không thể tự tái tạo
  12. Giải thích: Dựa vào câu 3 của đoạn 2: "[ ] but it can’t be used in many parts of the world where there is insufficient wind." 34. Đáp án: B. They are environmentally friendly energy sources. Dịch nghĩa: Đâu là ưu điểm của những loại năng lượng thay thế này? A. Chúng là những hình thái năng lượng không thể tự tái tạo. B. Chúng là những nguồn năng lượng thân thiện với môi trường C. Chúng đều có tính ứng dụng thực tiễn. D. Chúng đều rất đắt đỏ để có thể khai thác. Giải thích: Dựa vào các cụm từ trong đoạn 2 nói về 4 loại năng lượng "Nuclear power", "Hydroelectric power", "Wind power" và "Solar power":"[ ] without polluting the atmosphere [ ] is environmentally safe [ ] is a pollution-free source of renewable energy [ ] it does not cause pollution." 35. Đáp án: D. a combination of conservation and invention will be needed Dịch nghĩa: Từ đoạn văn, chúng ta có thể rút ra được là để có thể giải quyết vấn đề năng lượng của chúng ta . A. chúng ta sẽ phải ngưng sử dụng nhiều thiết bị hiện đại B. các nhà khoa học sẽ phải tìm ra một nguồn rất lớn năng lượng không gây ô nhiễm C. các nhà khoa học sẽ phải tìm ra các cách để tăng nguồn cung than đá, dầu mỏ và khí đốt D. một sự kết hợp giữa bảo tồn và sáng chế sẽ được cần đến Giải thích: Dựa vào câu cuối của đoạn 3: "Conservation efforts coupled with renewable energy resources will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity’s future." Reorder the words/ phrases in a correct order to make complete sentences. 36. Đáp án: The man whose daughters are fond of dancing works for my father's company. Dịch nghĩa: Người đàn ông có những cô con gái thích khiêu vũ làm việc cho công ty của cha tôi. 37. Đáp án: Family members who live apart always try to be together at Tet. Dịch nghĩa: Những thành viên trong gia đình mà sống xa nhau luôn cố gắng đoàn tụ vào dịp Tết. 38. Đáp án: It is necessary to study English every day. Dịch nghĩa: Việc học tiếng Anh mỗi ngày là cần thiết. 39. Đáp án: Both developed and developing nations are responsible for polluting the oceans. Dịch nghĩa: Cả các quốc gia đã phát triển và các quốc gia đang phát triển phải chịu trách nhiệm cho việc làm ô nhiễm các đại dương. 40. Đáp án: My mum used to keep a diary when she was a high school student. Dịch nghĩa: Mẹ của tôi đã từng viết nhật ký thường xuyên khi bà còn là học sinh trung học. BẢNG TỔNG HỢP ĐẠI TỪ Subject Object Possessive Possessive Reflexive Pronouns Pronouns Adjectives Pronouns Pronouns
  13. Singular i me my mine myself First person Plural we us our ours ourselves Singular you you your yours yourself Second person Plural you you your yours yourselves he him his his himself Third Singular she her her hers herself person it it its itself Plural they them their theirs themselves BẢNG TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH PAST PRESENT FUTURE S + V past S + V/V-s/-es S + will + V + + + S + was / were + S + am/ is/ are + S + will be + SIM S + didn’t + V S + don’t/ doesn’t + V S + will not + V - - - PL S + wasn’t/ weren’t + S + am not/ isn’t/ aren’t + S + won’t be + E Did + S + V? Do/ does + S + V? Will + S + V? ? ? ? Was/ Were + S + ? Am/ Is/Are + S + ? Will + S + be + ? CO + S + was/ were + V-ing + S + is/ am/ are + V-ing + S + will be + V-ing NT S + wasn’t/ weren’t + V-ing S + isn’t/ 'm not/ aren’t + V- S + won’t be + V-ing IN - - - UO ing US ? Was/ were + S + V-ing ? Is/ Am/ Are + S + V-ing? ? Will + S + be + V-ing? + S + had + p.p. + S + has/ have + p.p. PER FE - S + hadn’t + p.p. - S + hasn’t/ haven’t + p.p. CT ? Had + S + p.p.? ? Has/ Have + S + p.p.? NEAR FUTURE TENSE (+) S + is/ am/ are + going to + V (-) S + is/ am/ are + not + going to + V (?) Is/ Am/ Are + S + going to + V?
  14. BẢNG TỔNG HỢP THỂ BỊ ĐỘNG CỦA CÁC THÌ PAST PRESENT FUTURE + S + was / were + p.p + S + am/ is/ are + p.p + S + will + be + p.p SIM PL - S + wasn’t/ weren’t + p.p - S + am not/ isn’t/ aren’t + p.p - S + won’t be + p.p E ? Was/ Were + S + p.p? ? Am/ Is/Are + S + p.p? ? Will + S + be + p.p? + S + was/ were + being + p.p + S + is/ am/ are + being + p.p + CO NT S + wasn’t/ weren’t + being S + isn’t/ 'm not/ aren’t + being IN - - - UO + pp + p.p * Thường US không được sử Was/ were + S + being + Is/ Am/ Are + S + being + p.p? ? ? ? dụng p.p? + S + had + been + p.p. + S + has/ have + been + p.p. PER FE - S + hadn’t + been + p.p. - S + hasn’t/ haven’t + been + p.p. CT ? Had + S + been + p.p.? ? Has/ Have + S + been + p.p.? NEAR FUTURE TENSE (+) S + is/ am/ are + going to + be + V (-) S + is/ am/ are + not + going to + be + V (?) Is/ Am/ Are + S + going to + be + V? BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN Type If clause Main clause 1 Present simple will/ can / may/ must + V 2 Past simple would/ could/ should +V BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC Infinitives Past Tense Past Participle (p.p.) Definition
  15. arise arose arisen phát sinh awak awok awoken đánh thức, thức e be e been thì, là, bị, ở bear was / born mang, chịu become were bore become đựng trở nên begin became begun bắt đầu bind began bound buộc, trói bleed bound bled chảy máu blow bled blown thổi break broken blew breed bred đập/ vỡ broke bring brought nuôi, dạy bred broadcas broadcas dỗ mang brought t build t built đến phát broadcas burn thanh xây t built burnt/ burned dựng đốt, buy bought burnt/ cháy mua catc burned caugh h bắt, bought t chụp choose chose caugh chọn, n t lựa chose
  16. com cam com đến, đi e e e đến có giá cost cost cost là cut cut cut cắt, chặt deal deal dealt giao dig t dug thiệp đào dive dug dive dra d lặn; lao dove/ dived w xuống vẽ; drew drawn kéo drea dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed m mơ thấy drank drunk drink uống drive drove drive lái xe dwell dwelt n eat ate dwelt trú ngụ, fall fell eaten ở ăn feed fed fallen ngã; rơi feel felt fed fight fough felt cho ăn; ăn; nuôi; find t fough cảm thấy t fly found chiến đấu forbi flew found d flown tìm thấy; forbad thấy bay forecas e forbidden t forget forecas forecast cấm đoán; forgive t forgotten cấm tiên đoán freeze forgot forgiven quên get forgav frozen tha thứ give e froze got/ got gotten (làm) đông lại go gave given có được grin gone d went ch ground gro groun o grown w d đi hung hang grew heard nghiền; hear hung hidden xay mọc; hide heard trồng hit hid hit hurt hur móc lên; treo lên hit keep t nghe hur knit kep t giấu; trốn; nấp kno t kep đụng w t knit/ lear làm đau knitted n knit/ knitted giữ known leav knew đan e learnt/ learned
  17. lend learnt/ learned left biết; quen let left biết học; len lie được biết ra len t light đi; để lại t let lose let lai cho mượn (vay) mak lay n cho phép; để e cho nằm mea lit/ lighted lit/ lighted n lost lost thắp sáng meet làm mất; made made mất mean mean t met t met chế tạo; sản xuất có nghĩa là gặp mặt
  18. mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstan misunderstoo misunderstoo hiểu lầm d pay d paid d paid trả (tiền) prov prove proven/ proved chứng e put d put put minh đặt; read read read để ride rode ridde ring rang đọc n rise rose cưỡ rung run ran i risen say sai run rung chuông see d đứng dậy; mọc sai see sa chạy d k w see nói sell sough n sen nhìn t sold d sough thấy tìm sew sent t sold kiếm bán shak sewe sent e d gửi sewn / shin shoo may sewed e k lay; shaken shoo shon lắc e shon t chiếu shot e sho sáng bắn w shot showe shut cho d shut shown/ showed sing xem shut sink san đóng sit g sun lại ca san g hát sleep k sun smel chìm; sat k l lặn ngồi sat slept spea ngủ k smel slept spell t smel ngửi/ có mùi spen spok t nói d e spoken đánh vần spoil spelt/ tiêu xài spelt/ spelled spelled làm hỏng sprea spent d spent lan stand spoilt/ spoiled truyền spoilt/ steal spread đứng spoiled đánh cắp swea spread stood r stole tuyên thệ, stoo n
  19. swee d swor thề quét p stole n phồng; swell swor swep sưng bơi; swim e t lội đong swin swep swollen/ swelled đưa g t swum take cầm; lấy swelle teach swung d dạy, giảng dạy tear taken swam xé; rách tell taught think swung torn kể; bảo thro took told suy nghĩ w taught though ném; wake tore t liệng thức wear told thrown giấc mặc though woken/ t threw waked worn woke/ waked wore
  20. win won won thắng; chiến thắng quấn win woun woun d d d viết writ wrote writte e n