Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)

Câu 1: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển nhất? 
A. Tế bào gan B. Tế bào cơ tim C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào hồng cầu 
Câu 2: Đơn phân cấu tạo của ARN là: 
A. 20 loại axit amin B. 4 loại nuclêôtit A, T, G, X 
C. Pôlinuclêôtit D. 4 loại nuclêôtit A, U, G, X 
Câu 3: Cấu trúc nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của tế bào nhân sơ? 
A. Vùng nhân B. Ti thể C. Màng sinh chất D. Tế bào chất 
Câu 4: Đơn phân của prôtêin là: 
A. đường đơn B. axit béo C. nuclêôtit D. axit amin 
Câu 5: Chức năng năng của màng sinh chất là: 
A. xúc tác các phản ứng sinh hóa, điều khiển mọi hoạt động sống. 
B. vận chuyển các chất, thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết. 
C. tổng hợp prôtêin, lipit cho tế bào. 
D. quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. 
Câu 6: Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc? 
A. Lục lạp B. Không bào C. Ti thể D. Ribôxôm 
Câu 7: Xuất bào và nhập bào là hình thức vận chuyển: 
A. không cần tiêu tốn năng lượng. B. theo nguyên lý khuếch tán. 
C. có sự biến dạng màng sinh chất. D. qua kênh prôtêin. 
Câu 8: Bào quan được ví như “nhà máy điện” của tế bào là: 
A. Lưới nội chất trơn B. Nhân con C. Không bào D. Ti thể
pdf 5 trang Thúy Anh 16/08/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_10_ma_de_132_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày kiểm tra:16/12/2021 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: Sinh học Lớp 10 Mã đề 132 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 3 trang) ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, ghi vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển nhất? A. Tế bào gan B. Tế bào cơ tim C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào hồng cầu Câu 2: Đơn phân cấu tạo của ARN là: A. 20 loại axit amin B. 4 loại nuclêôtit A, T, G, X C. Pôlinuclêôtit D. 4 loại nuclêôtit A, U, G, X Câu 3: Cấu trúc nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của tế bào nhân sơ? A. Vùng nhân B. Ti thể C. Màng sinh chất D. Tế bào chất Câu 4: Đơn phân của prôtêin là: A. đường đơn B. axit béo C. nuclêôtit D. axit amin Câu 5: Chức năng năng của màng sinh chất là: A. xúc tác các phản ứng sinh hóa, điều khiển mọi hoạt động sống. B. vận chuyển các chất, thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết. C. tổng hợp prôtêin, lipit cho tế bào. D. quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Câu 6: Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc? A. Lục lạp B. Không bào C. Ti thể D. Ribôxôm Câu 7: Xuất bào và nhập bào là hình thức vận chuyển: A. không cần tiêu tốn năng lượng. B. theo nguyên lý khuếch tán. C. có sự biến dạng màng sinh chất. D. qua kênh prôtêin. Câu 8: Bào quan được ví như “nhà máy điện” của tế bào là: A. Lưới nội chất trơn B. Nhân con C. Không bào D. Ti thể Câu 9: Bào quan được ví như “nhà máy tổng hợp chất hữu cơ” cho thực vật là: A. Lục lạp B. Ribôxôm C. Ti thể D. Nhân Câu 10: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây? A. Có nhiều bào quan. B. Bào quan có màng bao bọc C. Chưa có nhân hoàn chỉnh D. Có hệ thống nội màng Câu 11: Đâu không phải là chức năng của prôtêin? A. Cung cấp năng lượng. B. Thu nhận thông tin. C. Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh. D. Vận chuyển các chất. Câu 12: Lưới nội chất hạt có vai trò: A. tổng hợp prôtêin xuất bào. B. tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào. C. chứa các chất phế thải cho tế bào. D. phân hủy các tế bào già, tế bào bị tổn thương Câu 13: Cấu trúc nào sau đây chỉ có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ? A. màng sinh chất B. ribôxôm C. màng nhân D. tế bào chất Câu 14: Đặc điểm chung của ADN và ARN là A. có cấu trúc một mạch pôlinuclêôtit. B. cấu tạo từ các đơn phân là axit amin. C. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. D. có cấu trúc hai mạch pôlinuclêôtit. Mã đề thi 132 Trang 1/3
  2. Câu 15: Chức năng của bộ máy gôngi trong tế bào là: A. Tổng hợp và đóng gói prôtêin. B. Sản sinh và phân phối năng lượng. C. Thu nhận và xử lý thông tin. D. Lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm. Câu 16: Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng chính: A. giúp vi khuẩn di chuyển. B. quy định hình dạng cho tế bào. C. trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. D. giúp vi khuẩn bám dính vào bề mặt tế bào chủ. Câu 17: Chức năng chính của cacbohiđrat trong tế bào là: A. điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất. B. dự trữ năng lượng, vật liệu cấu trúc tế bào. C. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể. D. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim. Câu 18: Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là: A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường ưu trương C. Môi trường đẳng trương D. Môi trường nhược trương Câu 19: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật? A. Lizôxôm B. Ti thể C. Bộ máy gôngi D. Ribôxôm Câu 20: Vai trò của nhân tế bào: A. tổng hợp năng lượng cho tế bào, mang thông tin di truyền. B. tổng hợp prôtêin cho tế bào. C. tổng hợp các chất hữu cơ cho tế bào. D. điều khiển mọi hoạt động sống, quy định các đặc tính của tế bào. Câu 21: Thành phần chủ yếu cấu tạo của màng sinh chất là: A. xenlulôzơ và prôtêin B. prôtêin và cacbohidrat C. phốtpholipit và prôtêin D. phốtpholipit và glicôprôtêin Câu 22: Chức năng của ADN là: A. vận chuyển các axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin. B. cấu tạo nên ribôxôm. C. trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. D. mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Câu 23: Trong phân tử ADN, 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng: A. liên kết hiđrô. B. liên kết glicôzit. C. liên kết peptit. D. liên kết cộng hóa trị. Câu 24: Vai trò nào sau đây không phải của nước: A. Cân bằng nhiệt độ trong tế bào cơ thể. B. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa. C. Thu nhận thông tin cho tế bào. D. Dung môi hòa tan các chất. Câu 25: Kiểu vận chuyển các chất qua màng nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng? A. Vận chuyển thụ động. B. Xuất bào. C. Nhập bào. D. Vận chuyển chủ động. Câu 26: Chất nào sau đây khuếch tán trực tiếp qua lớp phốtpholipit kép? + A. CO2 B. Glucôzơ C. Nước D. Ion Na Câu 27: Hình thức vận chuyển chất tan có nồng độ thấp đến nơi chất tan có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng gọi là: A. Khuyếch tán B. Vận chuyển chủ động C. Thẩm thấu D. Vận chuyển thụ động Câu 28: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật? A. Ti thể B. Lục lạp C. Ribôxôm D. Lưới nội chất hạt Mã đề thi 132 Trang 2/3
  3. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Học sinh làm bài trên giấy học sinh. Câu 1. (2 điểm) Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động bằng cách hoàn thành bảng sau: Tiêu chí Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Nguyên nhân Nhu cầu năng lượng Hướng vận chuyển Cách vận chuyển Kết quả Câu 2. (1 điểm) Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết được các cơ quan “lạ” và có thể loại thải các cơ quan lạ đó nếu không tương thích? HẾT Mã đề thi 132 Trang 3/3
  4. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày kiểm tra: 16/ 12/ 2021 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: SINH HỌC - Lớp 10 ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu Mã đề 132 Mã đề 209 Mã đề 357 Mã đề 485 1 C C C A 2 D A A B 3 B B C D 4 D C B A 5 B D C B 6 D A C C 7 C A B B 8 D A C D 9 A B A D 10 C D C A 11 A B D B 12 A C B C 13 C B D C 14 C D A C 15 D A B C 16 B B A A 17 B C B B 18 B D D A 19 A D A D 20 D C D B 21 C D B D 22 D A A C 23 A C D A 24 C C C B 25 A A B D 26 A B D C 27 B B D A 28 B D A D
  5. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. (Mỗi ý đúng được 0.2 điểm) Tiêu chí Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Nguyên nhân Do sự chênh lệch nồng độ Do nhu cầu của tế bào Nhu cầu năng lượng Không cần năng lượng Cần năng lượng Hướng vận chuyển Từ nơi có nồng độ chất tan Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến cao đến nơi có nồng độ chất nơi có nồng độ chất tan cao tan thấp Cách vận chuyển Khuếch tán trực tiếp qua lớp Nhờ bơm protein photpholipit kép và qua kênh protein Kết quả Đạt đến cân bằng nồng độ Không đạt đến cân bằng nồng độ Câu 2. (1,0 điểm) Màng sinh chất có các dấu chuẩn là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào (0.5 điểm). Nhờ vậy các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ của cơ thể khác (0.5 điểm). Hết