Kiểm tra, đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 10 - Mã đề 201 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về công cơ học?

    A. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

    B. Công của lực có giá trị luôn luôn dương.

    C. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.

    D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

Câu 7: Cần một công suất tối thiểu bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 100N từ mặt đất lên độ cao 10 m trong thời gian 2s?

    A. 250 W.                            B. 1000 W.                          C. 500 W.                           D. 2000 kW

Câu 8: Một vật có khối lượng 0,2kg được ném thẳng đứng từ độ cao 5m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật bằng

    A. 20 J.                                B. 45 J.                                C. 10 J.                                D. 15 J.

Câu 9: Một động cơ phải thực hiện công toàn phần 400000J để kéo một vật có trọng lượng 28000N lên cao 10 m theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ bằng

    A. 80%.                               B. 85%.                               C. 70%.                               D. 60%.

docx 2 trang Thúy Anh 12/08/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra, đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 10 - Mã đề 201 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_danh_gia_giua_hoc_ki_2_vat_li_lop_10_ma_de_201_nam.docx

Nội dung text: Kiểm tra, đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 10 - Mã đề 201 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 2 TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 10 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 201 Họ và tên học sinh: . .Số báo danh: I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật A. không phụ thuộc vào vị trí của vật. B. không thay đổi nếu vật chuyển động thẳng đều. C. có thể âm, dương hoặc bằng không. D. luôn dương vì độ cao của vật luôn dương. Câu 2: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng từ điểm N sát mặt đất với vận tốc ban đầu 15m/s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là A. 31,25m. B. 11,25m. C. 45m. D. 20m. Câu 3: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động? A. Ô tô đang lên dốc. B. Ô tô chạy trên đường thẳng đều trên đường nằm ngang. C. Ô tô đang xuống dốc. D. Ô tô chạy trên đường thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Câu 4: Lực 퐹 không đổi tác dụng lên một vật, làm vật chuyển dời đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α, biểu thức tính công của lực là A. A =F.s.sinα B. A = F.s.cosα C. A= F.s.cotanα D. A = F.s.tanα Câu 5: Cách qui đổi nào sau đây sai? A. 6kJ= 6000 J. B. 4MW= 4.106 W. C. 5MW= 5.103 W. D. 3kW= 3000 W. Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về công cơ học? A. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số. B. Công của lực có giá trị luôn luôn dương. C. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ. D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không. Câu 7: Cần một công suất tối thiểu bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 100N từ mặt đất lên độ cao 10 m trong thời gian 2s? A. 250 W. B. 1000 W. C. 500 W. D. 2000 kW Câu 8: Một vật có khối lượng 0,2kg được ném thẳng đứng từ độ cao 5m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật bằng A. 20 J. B. 45 J. C. 10 J. D. 15 J. Câu 9: Một động cơ phải thực hiện công toàn phần 400000J để kéo một vật có trọng lượng 28000N lên cao 10 m theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ bằng A. 80%. B. 85%. C. 70%. D. 60%. Câu 10: Cùng một nơi trên mặt đất có gia tốc g, khi tăng độ cao của vật tăng lên 2 lần thì thế năng của vật sẽ A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. tăng lên 4 lần. Câu 11: Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động năng của ô tô bằng A. 150kJ. B. 30kJ. C. 15kJ. D. 400kJ. Trang 1/2 – Mã đề: 201 -
  2. Câu 12: Công suất được xác định bằng A. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. B. công thực hiện trên một đơn vị chiều dài. C. tích của công và thời gian thực hiện công. D. tổng của công và thời gian thực hiện công. Câu 13: Một vật có khối lượng 0,5kg đang có thế năng trọng trường 20J đối với mặt đất, tại nơi có g = 10m/s2. Khi đó, vật ở độ cao A. 5m. B. 1,0m. C. 2m. D. 4m. Câu 14: Ki-lô-oát giờ (kW.h) là đơn vị của A. Công suất. B. Động lượng. C. Hiệu suất. D. Công. Câu 15: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình chuyển động từ M đến N, vật có A. cơ năng không đổi. B. thế năng giảm. C. cơ năng cực đại tại N. D. động năng tăng. Câu 16: Với các qui ước như sách giáo khoa, công thức tính thế năng trọng trường của một vật là 1 2 A. Wt = F.s.cos . B. Wt = F.s. C. Wt = mv . D. Wt = mgh. 2 Câu 17: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế năng thì A. thế năng của người tăng và động năng tăng. B. thế năng của người giảm và động năng tăng. C. thế năng của người tăng và động năng không đổi. D. thế năng của người giảm và động năng không đổi. Câu 18: Trong hệ SI, đơn vị của công suất không thể là A. W. B. J.s. C. MW D. N.m/s. Câu 19: Với các thông số khác không đổi, công A của hợp lực 퐹 có độ lớn nhỏ nhất khi góc α hợp bởi hướng của hợp lực với hướng dịch chuyển bằng A. 1200. B. 900. C. 450. D. 00. Câu 20: Khi đun nước bằng ấm điện thì có những quá trình chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra? A. Điện năng chuyển hóa thành động năng. B. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng. C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng. D. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Câu 21: Hiệu suất càng cao thì A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn. B. năng lượng hao phí càng ít. C. năng lượng tiêu thụ càng lớn. D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1: Dùng một lực F không đổi, có độ lớn 50N để kéo một vật chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Biết hướng lực 퐹 hợp với hướng chuyển động một góc 600. Công của lực kéo là bao nhiêu khi vật di chuyển được quãng đường 10m? Bài 2: Một ôtô có khối lượng 2000kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ v thì có động năng bằng 9.103J. Tốc độ v của ôtô lúc ấy bằng bao nhiêu? Bài 3: Một vật được ném thẳng đứng từ sát mặt đất với vận tốc ban đầu 20m/s, tại nơi có g=10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính quãng đường vật đi được từ khi ném đến vị trí vật có động năng bằng thế năng lần thứ 2. HẾT Trang 2/2 – Mã đề: 201 -