Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh

Câu 8: Loại base nào sau đây chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?

    A. Guanine.                        B. Cytosine                         C. Uracil.                            D. Adenine.

Câu 9: Các nucleotit trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng:

    A. Liên kết hidro                                                            B. Liên kết phốtphodieste

    C. Liên kết peptit                                                            D. Liên kết glicozo

Câu 10: Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn

    B. Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn

    C. Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào

    D. Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành

Câu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

    A. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein

    B. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

    C. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein

    D. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein

Câu 12: Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, loại nucleic acid có chức năng vận chuyển amino acid là:

    A. r RNA                             B. t RNA                             C. mRNA                            D. DNA

doc 3 trang Thúy Anh 16/08/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_ki_1_sinh_hoc_lop_10_ma_de_401_nam_hoc_2022_20.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: SINH – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 3 trang) MÃ ĐỀ 401 Họ và tên học sinh: Số báo danh: Lớp . A/ TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm). Câu 1: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại? A. Glycogen B. Tinh bột C. Maltose D. Testosterol Câu 2: Phôtpholipid có chức năng chính là A. mang thông tin di truyền. B. cấu tạo nên màng sinh chất. C. dự trữ năng lượng. D. cấu tạo nên các loại vitamin. Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có A = 900 và G = 20% tổng số nu. số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? A. 3600 liên kết hydrogen. B. 3900 liên kết hydrogen. C. 1750 liên kết hydrogen D. 1200 liên kết hydrogen. Câu 4: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học? A. Quan sát Hình thành giả thuyết Đặt câu hỏi Phân tích kết quả Thiết kế thí nghiệm Rút ra kết luận. B. Quan sát Đặt câu hỏi Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận. C. Đặt câu hỏi Quan sát Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận. D. Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Đặt ra câu hỏi Rút ra kết luận. Câu 5: Người ta thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món. Việc này có tác dụng chính là: A. cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học và các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể B. cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng để cấu tạo nên tế bào C. cung cấp nhiều protein và chất bổ dưỡng cho cơ thể D. tạo sự đa dạng về văn hóa ẩm thực và thay đổi khẩu vị của người ăn Câu 6: 1Một đoạn DNA có 5780 nucleotid, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotid từng loại trong đoạn phân tử DNA này là A. A = T = 578; G = C = 2312. B. A = T = 576; G = C = 1157 C. A = T = 580; G = C = 2310. D. A = T = 578; G = C = 2290 Câu 7: Khi phân tích thành phần % nucleotide của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Loài A G T X U I 21 29 21 29 0 II 29 21 29 21 0 III 21 21 29 29 0 IV 21 29 0 29 21 V 21 29 0 21 29 Trang 1/3 - Mã đề thi 401 -
  2. Cho các nhận định sau về vật chất di truyền ở các loài sinh vật: I. Loài I và loài II có DNA cấu trúc 2 mạch. II. Loài III có DNA cấu trúc 1 mạch. III. Loài IV có cấu trúc 2 mạch RNA. IV. Loài V có ARN cấu trúc 1 mạch. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: : Loại base nào sau đây chỉ có trong RNA mà không có trong DNA? A. Guanine. B. Cytosine C. Uracil. D. Adenine. Câu 9: Các nucleotit trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng: A. Liên kết hidro B. Liên kết phốtphodieste C. Liên kết peptit D. Liên kết glicozo Câu 10: Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn B. Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn C. Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào D. Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành Câu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein B. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein C. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein D. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein Câu 12: Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, loại nucleic acid có chức năng vận chuyển amino acid là: A. r RNA B. t RNA C. mRNA D. DNA Câu 13: Đâu là những hành động của con người không có tác xấu đến sự phát triển bền vững? A. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên B. Chặt phá rừng, thải các chất khí vào bầu khí quyển C. Sử dụng năng lượng tái tạo thay cho năng lượng hóa thạch D. Săn bắn động vật hoang dã Câu 14: : Ở người, bệnh nào sau đây là do thiếu nguyên tố calcium? A. Còi xương. B. Chuột rút cơ. C. Thiếu máu. D. Bướu cổ. Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với dầu/mỡ động vật? (1) Được cấu tạo gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo. (2) Ở nhiệt độ phòng, dầu tồn tại ở dạng rắn do chúng chứa acid béo no. (3) Dầu và mỡ đều là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. (4) Những động vật sống ở sa mạc như lạc đà sử dụng mỡ ở các bướu làm nguồn cung cấp nước. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 16: Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò gì của nước? A. Cấu trúc tế bào của cơ thể. B. Là môi trường của các phản ứng hóa học. C. Làm dung môi hòa tan các chất. D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể. Câu 17: Cho các ý sau: (1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotid (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung (5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại RNA? Trang 2/3 - Mã đề thi 401 -
  3. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: Protein kháng thể có chức năng nào sau đây ? A. Điều hòa các quá trình sinh lí B. Xúc tác cho các phản ứng C. Bảo vệ cơ thể D. Xây dựng cấu trúc tế bào Câu 19: Những ngành nghề nào sau đây thuộc ngành Y học? A. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí. B. Nhân viên xét nghiệm, lập trình viên. C. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá. D. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân. Câu 20: Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào? A. Phospholipid B. Protein C. Saccharose D. DNA Câu 21: Chức năng của DNA là: A. cấu tạo nên ribosome là nơi tổng hợp protein B. Truyền thông tin tới ribosome C. vận chuyển amino acid tới ribosome D. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền B/ TỰ LUẬN ( 3.0 điểm). Câu 1 (2đ): phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng bằng cách hoàn thành bảng sau: Nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng Khái niệm Ví dụ Vai trò Câu 2 (1đ): dựa vào hình ảnh sau cho biết protein có cấu trúc bậc mấy? Nêu đặc điểm của bậc cấu trúc trên? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 401 -