Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

Câu 1. Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là 
A. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme. 
B. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của hormone. 
C. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của hormone. 
D. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của enzyme. 
Câu 2. Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây? 
A. Chất nền của lục lạp B. Các hạt grana 
C. Màng tilacoit D. Các lớp màng của ll 
Câu 3. Một hợp tử ở đậu Hà lan đã nguyên phân liên tiếp 6 lần, số tế bào con tạo thành là: 
A. 64 B. 128 C. 32 D. 16 
Câu 4. Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong mỗi tế 
bào có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? 
A. 8 NST B. 16 NST C. 2 NST D. 4 NST 
Câu 5. Nhận định nào sai khi nói về quang hợp ? 
A. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí O2 và nước 
B. Quang hợp tổng hợp nên carbonhydrate và giải phóng khí O2 
C. Quang hợp xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng do diệp lục hấp thụ 
D. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí CO2 và nước
pdf 4 trang Thúy Anh 16/08/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_giua_ki_2_sinh_hoc_lop_10_ma_de_401_nam_hoc_2022_20.pdf

Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: SINH – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ 401 Họ và tên học sinh: Số báo danh: Lớp . A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). Câu 1. Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là A. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme. B. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của hormone. C. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của hormone. D. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của enzyme. Câu 2. Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây? A. Chất nền của lục lạp B. Các hạt grana C. Màng tilacoit D. Các lớp màng của ll Câu 3. Một hợp tử ở đậu Hà lan đã nguyên phân liên tiếp 6 lần, số tế bào con tạo thành là: A. 64 B. 128 C. 32 D. 16 Câu 4. Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong mỗi tế bào có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? A. 8 NST B. 16 NST C. 2 NST D. 4 NST Câu 5. Nhận định nào sai khi nói về quang hợp ? A. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí O2 và nước B. Quang hợp tổng hợp nên carbonhydrate và giải phóng khí O2 C. Quang hợp xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng do diệp lục hấp thụ D. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí CO2 và nước Câu 6. Trong kỳ đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây? A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép B. Bắt đầu co xoắn lại C. Co xoắn tối đa D. Bắt đầu dãn xoắn Câu 7. Cho các bước thực hiện sau đây: (1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo. (2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm. (3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non. (4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con. Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là A. (3) → (1) → (2) → (4). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (3) → (1) → (4) → (2). Câu 8. Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Dung hợp tế bào trần. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Cấy truyền phôi. D. Nuôi cấy mô tế bào. Câu 9. Để tìm hiểu về hoạt tính của ezim amylase đối với nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm như sau: lấy 3 lát khoai tây - lát 1; để ở nhiệt độ phòng thí nghiệm - Lát 2: luộc chín. - Lát 3: ngâm trong nước đá. Mã đề 401 Trang 1/2
  2. Nhỏ vào mỗi lát vài giot oxi già H2O2 . so sánh lượng khí thoát ra ở 3 lát. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Lát 1: khí thoát ra nhiều nhất, lát 2 không có khí thoát ra, lát 3: có khí thoát ra nhưng ít. B. Lát 1: không có khí thoát ra, lát 2 khí thoát ra nhiều nhất, lát 3: có khí thoát ra nhưng ít. C. Lát 1: khí thoát ra nhiều nhất, lát 2 có khí thoát ra nhưng ít, lát 3: không có khí thoát ra D. Lát 1: không có khí thoát ra, lát 2 có khí thoát ra nhưng ít, lát 3: có khí thoát ra nhiều nhất Câu 10. Pha sáng chuyển sang cho pha tối sản phẩm gì? A. NADPH và ATP. B. ATP và CO2. C. NADPH và O2. D. ATP và O2. Câu 11. Cho các quá trình sau đây: (1) Sự hình thành nucleic acid từ các nucleotide. (2) Sự hình thành protein từ các amino acid. (3) Sự hình thành lipid từ glycerol và acid béo. (4) Sự hình thành lactose từ glucose và galactose. Trong các quá trình trên, có bao nhiêu quá trình là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào? A. 2. B. 3. C. 4 D. 1. Câu 12. 1 tế bào của loài có bộ NST 2n=32 trải qua giảm phân đã cho kết quả A. 2 tế bào con có bộ NST ở mỗi tế bào con là 2n=32 B. 2 tế bào con có bộ NST ở mỗi tế bào con là 2n=64 C. 4 tế bào con có bộ NST ở mỗi tế bào con là 2n=32 D. 4 tế bào con có bộ NST ở mỗi tế bào con là n=16 Câu 13. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì cuối của giảm phân 1 mà không có ở kì cuối của giảm phân 2? A. Thoi tơ vô sắc biến mất B. Màng nhân xuất hiện C. NST ở dạng sợi đơn D. Các NST ở dạng sợi kép Câu 14. Bệnh ung thư là ví dụ về A. hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể B. chu kì tế bào diễn ra ổn định C. sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể D. sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống tinh vi Câu 15. Sự kiện nào sau đây xảy ra trong pha tối? A. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ATP. B. Khử CO2 để hình thành nên carbohydrate. C. Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng. D. Quang phân li nước tạo thành oxygen. B. TỰ LUẬN: (5Đ): Câu 1: so sánh nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau? Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở loại tế bào Số lần phân bào Sự tiếp hợp và trao đổi chéo cromatit Kết quả Ý nghĩa Giống nhau Câu 2: a. Cho 2 con cừu X và Y, hãy nêu quy trình nhân bản vô tính từ 2 con cừu trên để được 1 con cừu con giống hoàn toàn con cừu X b. Công nghệ tế bào động vật dựa trên nguyên lí gì? HẾT Mã đề 401 Trang 2/2
  3. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NH 2022-2023 MÔN: SINH 10 Thời gian làm bài : 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (5Đ): Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 401 A A A A A B D D A A C D D A B 402 D A D C B D C D B D B B C C A 403 B D B D C C C A C B C C B B B 404 D D D A B A A C A B B B B B C B. TỰ LUẬN (3Đ): Câu 1 (3đ): Đề 401 + 403 + 403+ 404 : Câu 1: so sánh nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau? Nguyên phân Giảm phân điểm Loại tế Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng Xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín 0,25 bào Số lần Gồm 1 lần phân bào Gồm 2 lần phân bào liên tiếp 0,25 phân bào iếp hợp và trao không Có, xảy ra ở kì đầu 1 0,25 đổi chéo cromatit Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lượng bội Tư 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội (2n) tạo Kết quả (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ NST ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n) bằng 1 0,5 giống tế bào mẹ ban đầu nửa bộ NST của mẹ Ý nghĩa của nguyên phân cho thấy Ý nghĩa của giảm phân cho thấy quá trìn tạo tế quá trình hình thành và phát triển của bào sinh sản, sinh ra biến dị tổ hợp, tạo sự Ý nghĩa các tế bào sinh dưỡng. Nó là kết quả 0,5 phong phú của loài, thích nghi với môi trường để duy tì bộ NST của loài trong hệ sống và tiến hóa. sinh thái. Giống nhau: - Đều là hình thức phân bào. - Đều có một lần nhân đôi ADN. - Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. - NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, 1,25 - Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối. - Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu. - Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân. Trang 1/2 - Mã đề thi GIUAKI 2S10N22-23
  4. Câu 2: Mã đề 401+403 :(2đ) a. Cho 2 con cừu X và Y, hãy nêu quy trình nhân bản vô tính từ 2 con cừu trên để được 1 con cừu con giống hoàn toàn con cừu X (1.0đ) b. Công nghệ tế bào động vật dựa trên nguyên lí gì? (1.0đ) Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau. Trong đó, tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau. Câu 2: Mã đề 402 và 404: (2đ) a. (1đ) b. (1.0đ) Nguyên lí của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp để tạo điều kiện cho các tế bào thực vật phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau, từ đó hình thành nên các cây mới Trang 2/2 - Mã đề thi GIUAKI 2S10N22-23