Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

Câu 12: Việc sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho các tế bào con là đặc trưng 
của quá trình nào? 
A. Nguyên phân. B. Giảm phân. 
C. Phân bào. D. Thụ tinh. 
Câu 13: Ở kì giữa giảm phân II, NST 
A. bắt đầu phân li. B. xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 
C. bắt đầu tháo xoắn. D. xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì 
cuối I là 
A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. 
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì 
cuối II là 
A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. 
Câu 16: Một tế bào sinh sản lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành 
giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là : 
A. 24 và 24. B. 24 và 12. C. 12 và 24. D. 12 và 12.
pdf 8 trang Thúy Anh 16/08/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_giua_ki_2_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2022_2023_truong.pdf

Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH 10B Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 203 Họ và tên HS: Lớp I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Trong nguyên phân, hình thái NST quan sát rõ nhất ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 2: Hiện tượng màng nhân biến mất xảy ra vào: A. Kỳ giữa. B. Kỳ sau. C. Kỳ đầu. D. Kỳ cuối. Câu 3: Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào tiêu biến vào? A. Kỳ giữa. B. Kỳ sau. C. Kỳ đầu. D. Kỳ cuối. Câu 4: Số cromatit ở kì đầu của nguyên phân là A. 4n. B. 2n. C. 0. D. n. Câu 5: Ở một loài thực vật (2n = 14), một tế bào rễ thực hiện phân bào. Số NST có trong tế bào đó khi đang ở kì sau là A. 14 NST trạng thái kép. B. 28 NST trạng thái đơn. C. 14 NST trạng thái đơn. D. 28 NST trạng thái kép. Câu 6: Ở gà có 2n = 24. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 24 NST đơn, 24 cromatit, 24 tâm động. B. 24 NST kép, 48 cromatit, 24 tâm động. C. 24 NST đơn, 48 cromatit, 48 tâm động. D. 48 NST kép, 48 cromatit, 24 tâm động. Câu 7. Hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào I gấp đôi tế bào II. Cuối quá trình số tế bào con của hai tế bào là 20. Số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là? A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 2 và 4. D. 4 và 2. Câu 8: Ở tế bào phôi người trãi qua 20 phút để hoàn thành một chu kỳ tế bào, giả sử các giai đoạn của chu kì tế bào gồm kì trung gian: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối của tế bào chiếm tỉ lệ thời gian tương ứng là 3:2:2:2:1. Theo lý thuyết, thời gian để hoàn tất kỳ trung gian của tế bào phôi trên là bao nhiêu? A. 6 phút. B. 5 phút. C. 10 phút. D. 4 phút. Câu 9: Trong thời gian 3 giờ hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân tế bào II gấp đôi tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của hai tế bào là 72. Thời gian nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là? A. 20 phút và 10 phút. B. 50 phút và 25 phút. C. 60 phút và 30 phút. D. 80 phút và 40 phút. Câu 10: Ở ruồi giấm (2n = 8), xét 3 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 2 đợt tạo thành các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu NST trong tất cả các tế bào con? A. 64. B. 24. C. 192. D. 96. Câu 11: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới? (1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép. Trang 1 -
  2. (2) Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14. (3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép (4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 0. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Việc sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho các tế bào con là đặc trưng của quá trình nào? A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Phân bào. D. Thụ tinh. Câu 13: Ở kì giữa giảm phân II, NST A. bắt đầu phân li. B. xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. C. bắt đầu tháo xoắn. D. xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 14: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì cuối I là A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. Câu 15: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì cuối II là A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. Câu 16: Một tế bào sinh sản lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là : A. 24 và 24. B. 24 và 12. C. 12 và 24. D. 12 và 12. Câu 17: Một tế bào sinh sản lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số cromatit và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì đầu I là : A. 48 và 24. B. 0 và 24. C. 24 và 48. D. 24 và 24. Câu 18: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. nNST đơn, dãn xoắn. B. nNST kép, dãn xoắn. C. 2n NST đơn, co xoắn. D. n NST đơn, co xoắn. Câu 19: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I. B. kì giữa I. C. kì đầu II. D. kì giữa II. Câu 20: Một tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân 2 lần. Các tế bào tạo ra tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Số tinh trùng được tạo ra từ quá trình trên là A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 21: Có 5 tế bào sinh trứng giảm phân số thể định hướng tiêu biến là? A. 20. B. 5 C. 10 D. 15. Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kì đầu I của quá trình giảm phân? I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong kì đầu I là 16. II. Có sự tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit của các nhiễm sắc thể tương đồng. III. Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng co xoắn cực đại. IV. Thoi phân báo hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen. A. aaBB. B. aabb. C. AAbb. D. AABB. Câu 24: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây? Trang 2 -
  3. A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần. Câu 25: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến. D. Nhân bản vô tính. Câu 26: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin tạo giống bằng công nghệ tế bào Cột A Cột B 1. Nuôi cấy hạt phấn. a. Cần phải loại bỏ thành tế bào khi đem lai 2. Lai tế bào sinh dưỡng. b. Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen 3. Nuôi cấy mô tế bào c. Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng? A. 1-a, 2-b, 3-c. B. 1-c, 2-b, 3-a. C. 1-c, 2-a, 3-b. D. 1-b, 2-a, 3-c. Câu 27: Cho các phát biểu sau đây: (1) Các cây con được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (2) Các cây con được tạo ra có vật chất di truyền trong nhân giống cây mẹ. (3) Các cây con được tạo ra có năng suất và chất lượng cao vượt trội so với cây mẹ. (4) Các cây con được tạo ra luôn có năng suất và chất lượng giống nhau. Số phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích ? Câu 2: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài? Trang 3 -
  4. SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH 10B Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 204 Họ và tên HS: Lớp I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Việc sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho các tế bào con là đặc trưng của quá trình nào? A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Phân bào. D. Thụ tinh. Câu 2: Ở kì giữa giảm phân II, NST A. bắt đầu phân li. B. xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. C. bắt đầu tháo xoắn. D. xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 3: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì cuối I là A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. Câu 4: Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST có trong một tế bào của kì cuối II là A. 14 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 7 NST đơn. D. 7 NST kép. Câu 5: Một tế bào sinh sản lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là : A. 24 và 24. B. 24 và 12. C. 12 và 24. D. 12 và 12. Câu 6: Một tế bào sinh sản lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số cromatit và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì đầu I là : A. 48 và 24. B. 0 và 24. C. 24 và 48. D. 24 và 24. Câu 7: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. nNST đơn, dãn xoắn. B. nNST kép, dãn xoắn. C. 2n NST đơn, co xoắn. D. n NST đơn, co xoắn. Câu 8: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I. B. kì giữa I. C. kì đầu II. D. kì giữa II. Câu 9: Một tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân 2 lần. Các tế bào tạo ra tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Số tinh trùng được tạo ra từ quá trình trên là A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 10: Có 5 tế bào sinh trứng giảm phân số thể định hướng tiêu biến là? A. 20. B. 5 C. 10 D. 15. Câu 11: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kì đầu I của quá trình giảm phân? I. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong kì đầu I là 16. II. Có sự tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit của các nhiễm sắc thể tương đồng. III. Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng co xoắn cực đại. IV. Thoi phân báo hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, Trang 4 -
  5. sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen. A. aaBB. B. aabb. C. AAbb. D. AABB. Câu 13: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây? A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần. Câu 14: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến. D. Nhân bản vô tính. Câu 15: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin tạo giống bằng công nghệ tế bào Cột A Cột B 1. Nuôi cấy hạt phấn. a. Cần phải loại bỏ thành tế bào khi đem lai 2. Lai tế bào sinh dưỡng. b. Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen 3. Nuôi cấy mô tế bào c. Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng? A. 1-a, 2-b, 3-c. B. 1-c, 2-b, 3-a. C. 1-c, 2-a, 3-b. D. 1-b, 2-a, 3-c. Câu 16: Cho các phát biểu sau đây: (1) Các cây con được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (2) Các cây con được tạo ra có vật chất di truyền trong nhân giống cây mẹ. (3) Các cây con được tạo ra có năng suất và chất lượng cao vượt trội so với cây mẹ. (4) Các cây con được tạo ra luôn có năng suất và chất lượng giống nhau. Số phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 18: Trong nguyên phân, hình thái NST quan sát rõ nhất ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 19: Hiện tượng màng nhân biến mất xảy ra vào: A. Kỳ giữa. B. Kỳ sau. C. Kỳ đầu. D. Kỳ cuối. Câu 20: Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào tiêu biến vào? A. Kỳ giữa. B. Kỳ sau. C. Kỳ đầu. D. Kỳ cuối. Câu 21: Số cromatit ở kì đầu của nguyên phân là A. 4n. B. 2n. C. 0. D. n. Câu 22: Ở một loài thực vật (2n = 14), một tế bào rễ thực hiện phân bào. Số NST có trong tế bào đó khi đang ở kì sau là A. 14 NST trạng thái kép. B. 28 NST trạng thái đơn. C. 14 NST trạng thái đơn. D. 28 NST trạng thái kép. Câu 23: Ở gà có 2n = 24. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: Trang 5 -
  6. A. 24 NST đơn, 24 cromatit, 24 tâm động. B. 24 NST kép, 48 cromatit, 24 tâm động. C. 24 NST đơn, 48 cromatit, 48 tâm động. D. 48 NST kép, 48 cromatit, 24 tâm động. Câu 24. Hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào I gấp đôi tế bào II. Cuối quá trình số tế bào con của hai tế bào là 20. Số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là? A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 2 và 4. D. 4 và 2. Câu 25: Ở tế bào phôi người trãi qua 20 phút để hoàn thành một chu kỳ tế bào, giả sử các giai đoạn của chu kì tế bào gồm kì trung gian: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối của tế bào chiếm tỉ lệ thời gian tương ứng là 3:2:2:2:1. Theo lý thuyết, thời gian để hoàn tất kỳ trung gian của tế bào phôi trên là bao nhiêu? A. 6 phút. B. 5 phút. C. 10 phút. D. 4 phút. Câu 26: Trong thời gian 3 giờ hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân tế bào II gấp đôi tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của hai tế bào là 72. Thời gian nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là? A. 20 phút và 10 phút. B. 50 phút và 25 phút. C. 60 phút và 30 phút. D. 80 phút và 40 phút. Câu 27: Ở ruồi giấm (2n = 8), xét 3 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 2 đợt tạo thành các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu NST trong tất cả các tế bào con? A. 64. B. 24. C. 192. D. 96. Câu 28: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới? (1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép. (2) Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14. (3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép (4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 0. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích ? Câu 2: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài? Trang 6 -
  7. KIỂM TRA GIỮA KÌ II - MÔN SINH 10B MÃ: 203 1B 2C 3D 4A 5B 6B 7D 8A 9C 10D 11B 12A 13B 14D 15C 16A 17A 18B 19A 20B 21D 22B 23B 24B 25D 26C 27A 28B MÃ: 204 1A 2B 3D 4C 5A 6A 7B 8A 9B 10D 11B 12B 13B 14D 15C 16A 17B 18B 19C 20D 21A 22B 23B 24D 25A 26C 27D 28B MÃ: 205 1C 2D 3C 4C 5B 6B 7C 8C 9A 10B 11C 12B 13D 14D 15C 16D 17C 18A 19B 20D 21C 22D 23A 24C 25A 26D 27C 28C MÃ: 206 1C 2D 3C 4A 5B 6D 7C 8D 9A 10C 11A 12D 13C 14C 15C 16D 17C 18C 19B 20B 21C 22C 23A 24B 25C 26B 27D 28D Câu 1: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích. ĐA: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là: - Tác nhân gây đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, các độc tố của vi sinh vật có trong các thực phẩm bị mốc, tia tử ngoại, nhiều loại hóa chất như chất độc màu da cam, tia phóng xạ, (0.75 Đ) - Tác nhân gây đột biến bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và các chất độc hại mà cơ thể hấp thụ qua thức ăn hoặc từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể. Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gen phát sinh trong tế bào của cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh ung thư là do gen đột biến được di truyền từ bố mẹ.(0.75 Đ) Câu 2: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài? ĐA: - Trong giảm phân, các NST nhân đôi một lần nhưng lại phân chia hai lần, kết quả là tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa (n NST) so với tế bài ban đầu (2n NST). - Các giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng cho loài. (0.75 Đ) - Tế bào hợp tử trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. Như vậy, quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài. (0.75 Đ)