Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường Vật lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)

Câu 4. (5đ) Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau 
khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên vở bài tập ở nhà nên quay lại để lấy và 
đuổi theo với tốc độ như cũ. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với tốc độ v2 
= 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. 
a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ? chậm học hay đúng giờ? Biết 7h vào học. 
b. Tính quãng đường từ nhà đến trường. 
c. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? 
Câu 5. (3đ) Năm 1946 người ta đo khoảng cách Trái Đất - Mặt Trăng bằng kĩ thuật phản xạ 
sóng rada. Tín hiệu rada phát đi từ Trái Đất truyền với vận tốc 3. 108 m/s phản xạ trên bề 
mặt của Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ được ghi nhận sau 2,5s kể từ lúc 
truyền. Tính khoảng cách giữa hai tâm của Trái Đất và Mặt Trăng? Cho bán kính của Mặt 
Đất và Mặt Trăng lần lượt là Rđ=6400 km và RT=1740 km.
pdf 4 trang Thúy Anh 12/08/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường Vật lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_vat_li_lop_10_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường Vật lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU MÔN: VẬT LÝ 10 Thời gian: 120 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không tính thời gian phát đề) Câu 1. (2đ) Bán kính của một quả bóng bằng cm. Tìm sai số tỉ đối của phép đo thể tích quả bóng. (Bỏ qua sai số của số ) Câu 2. (3đ)Trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là h = 798 ± 1 (mm) và thời gian rơi là t = 0,404 ± 0,005 (s). Tìm kết quả đo gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm. (Biết gia tốc rơi tự do được tính theo công thức g = 2h/t2) Câu 3. (4đ) Hai xe chuyển động qua A và B lúc 6 giờ, ngược chiều để gặp nhau. Xe qua A có tốc độ 36 km/h, xe qua B có tốc độ 64 km/h. AB = 100 km. a. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau. b. Xác định vị trí và thời điểm chúng cách nhau 25 km. c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian (x – t) của hai xe trên. Câu 4. (5đ) Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên vở bài tập ở nhà nên quay lại để lấy và đuổi theo với tốc độ như cũ. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với tốc độ v2 = 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ? chậm học hay đúng giờ? Biết 7h vào học. b. Tính quãng đường từ nhà đến trường. c. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? Câu 5. (3đ) Năm 1946 người ta đo khoảng cách Trái Đất - Mặt Trăng bằng kĩ thuật phản xạ sóng rada. Tín hiệu rada phát đi từ Trái Đất truyền với vận tốc 3. 108 m/s phản xạ trên bề mặt của Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ được ghi nhận sau 2,5s kể từ lúc truyền. Tính khoảng cách giữa hai tâm của Trái Đất và Mặt Trăng? Cho bán kính của Mặt Đất và Mặt Trăng lần lượt là Rđ=6400 km và RT=1740 km. Câu 6. (3đ) Trên một tuyến xe buýt, các xe coi như chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h; hai chuyến xe liên tiếp khởi hành cách nhau 15 phút. Một người đi xe máy theo chiều ngược lại gặp hai chuyến xe buýt liên tiếp cách nhau một khoảng thời gian là 10 phút. Tìm vận tốc người đi xe máy. HẾT
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn thi: VẬT LÝ 10 Thời gian làm bài : 120 phút CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM 1 Vì 2đ (mỗi ý 0,4 đ) Nên ̅ ̅ 2 Ta có ̅ 3đ ̅ (mỗi dòng 0,6 đ) 2 ̅ ̅ ̅ Vậy: 3 Chọn trục tọa độ là AB 1đ Gốc tọa độ là A Chiều dương từ A sang B Gốc thời gian lúc 6h Ptcđ của 2 xe là XA= 36 t 1 đ XB = 100 – 64 t b) Hai xe gặp nhau khi: XA =XB Suy ra t =1 h Thời điểm gặp 6+1 = 7h Vị trí gặp: xA = 36.1 = 36 km (cách A là 36 km) 1đ c) | xA –xB| =25 Suy ra t =1,25 h hoặc t = 0,75h Thời điểm chúng cách nhau 25 km là 6+1,25 = 7,25h (7h 15 phút) và 6+0,75 = 6,75h (6h 45 phút) Lúc 7h15 phút: xA = 45km, xB = 20 km Lúc 6h45 phút: xA = 27km, xB = 52 km
  3. Vẽ đúng đồ thị 1 đ 4 a) Quãng đường 2 bạn đi trong 10 phút (1/6h)là: 1đ S1 = v.t= 12*1/6=2 km Gọi quãng đường từ nhà đến trường là S ta có: Vì 2 bạn đến trường cùng lúc nên S = 6 km b) Thời gian đi của 2 bạn là: 1/6 + 2đ Thời điểm 2 bạn đến trường là: 6h20 phút +50 phút = 7h 10 phút Vậy 2 bạn đến trễ 10 phút. c) Để bạn đi xe đạp đến đúng 7 giờ thì tổng thời gian 2đ đi là 7h -6h20 phút = 40 phút =2/3 h Gọi tốc độ bạn quay về bằng xe đạp là v Ta có: 1/6 h + Vậy v = 16 km/h 5 Ta có: 2s = v.t = 3.108 .2,5 =7,5.108m 1 đ s = 375. 107 m = 3750000 km 1 đ Khoảng cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng là: RĐ + RT + s = 6400 +1740+ 3750000 = 3758140 km 1 đ 6 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe buýt 1 đ Khoảng cách giữa 2 xe buyt liên tiếp là : s = v.t = 36 *1/4 = 9 km độ lớn vận tốc tương đối của xe máy đối với xe buyt 1 đ là: ’ v12 =s/t = 9/(1/6) = 54 km/h Vận tốc của xe máy đối với đường v13 là: 1 đ ⃗⃗ 13 = ⃗⃗ 12+ ⃗⃗ 23 V13 = -54 + 36 = -18 km/h 1đ Xe máy chuyển động ngược chiều dương với tốc độ
  4. 18 km/h