Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 2

Tính từ mô tả (Descriptive adjectives) là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái,... của người, vật hoặc sự việc.

Chỉ màu sắc: green (xanh lá), yellow (vàng), red (đỏ), etc.

Chỉ kích thước: big (to), small (nhỏ), etc.

Chỉ trạng thái: happy (vui vẻ), sad (buồn rầu), etc.

docx 89 trang Huệ Phương 04/04/2023 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_2.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 2

  1. WEEK 2 DAY 1: I LIKE THIS BEAUTIFUL SONG ► DESCRIPTIVE ADJECTIVES (TÍNH TỪ MÔ TẢ) Tính từ mô tả (Descriptive adjectives) là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, của người, vật hoặc sự việc. Chỉ màu sắc: green (xanh lá), yellow (vàng), red (đỏ), etc. Chỉ kích thước: big (to), small (nhỏ), etc. Chỉ trạng thái: happy (vui vẻ), sad (buồn rầu), etc. Positions and usage (Vị trí và cách sử dụng): ► DEMONSTRATIVE ADJECTIVES (TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH) Tính từ chỉ định (Demonstrative adjectives) là từ đứng trước danh từ để chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. Positions and usage (Vị trí và cách sử dụng): Người hoặc vật ở gần This Singular noun V(-s/ -es)/ doesn't V/ is/ Người hoặc vật ở xa That (Danh từ số ít) isn't E.g.: This cake tastes delicious. (Cái bánh này vị rất ngon.)  That man is very tall. (Người đàn ông kia rất cao.) Những người hoặc vật ở gần These Plural noun (don’t) V/ (Danh từ số nhiều) Những người hoặc vật ở xa Those are/ aren't E.g.: These cups look beautiful. (Những chiếc cốc này trông thật đẹp.)  Those cars are expensive. (Những chiếc xe kia đắt tiền.) ► WORD FORMATION: ADJECTIVE (CẤU TẠO TỪ: TÍNH TỪ)
  2.  fashion (thời trang) fashionable (hợp thời trang) NOUN + -able = ADJ  knowledge (kiến thức) knowledgeable (có kiến thức) VERB + -ive = ADJ  create (tạo ra) creative (sáng tạo)  construct (xây dựng) constructive (có tính xây dựng) VERB + -able = ADJ  break (phá vỡ) breakable (có thể vỡ) VERB + -ible = ADJ  count (đếm) countable (có thể đếm)  access (tiếp cận) accessible (tiếp cận được)
  3.  convert (chuyển đổi) convertible (có thể chuyển đổi) GRAMMAR EXERCISES I - Complete the following sentences using “this”, “that”, “these” or “those”. (Hoàn thành các câu sau dùng “this”, “that”, “these” hoặc “those”.) E.g.: I study at that school. 1. iPad was my father’s gift for my birthday. 2. two trucks belong to my father's construction company. 3. expensive camera belongs to my sister. 4. kite costed me almost $50 to purchase it from Minnie World. 5. I bought balls from an Adidas store. They are made in Germany.
  4. 6. watches are luxurious. My father bought them when he was in France. 7. Have you seen my wallet anywhere? wallet isn't mine. 8. Who is the owner of clothing store? 9. I want to buy flat screen TV. Mine
  5. was broken down yesterday. 10. I don't know where to return package. The sender's address is missing. II - Rewrite the following sentences as in the example. (Viết lại các câu sau như ví dụ.) E.g.: This girl is beautiful. These girls are beautiful. 1. This house is big and beautiful. 2. That dolphin is very clever. 3. Is that building new? 4. What does that man do? 5. This bag isn't too expensive. II - Rewrite each sentence below so that It has the same meaning as the provided one. (Viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi.) E.g.: This is an expensive book. This book is expensive. 1. That is an empty bottle. 2. These cherries are delicious!
  6. 3. Those are cheap bags. 4. This is a cheap mobile phone. 5. This is a luxurious car. IV - Give the correct form of the words in brackets. (Cho dạng đúng của từ được cho trong ngoặc.) E.g.: Careful! Those glasses are breakable. (break) 1. Christ can't to the internet at the moment. (access) 2. My teacher is very . (knowledge) 3. Tony's uncle has a vast of history. (know)
  7. 4. Sarah always wears clothes. (fashion) 5. Artists are very . (create)  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) HARRY POTTER: THE MAGICAL TRIO Emma Watson was born on April 15th 1990. From the age of three, she knew she wanted to be an actor, but before she got the part of Hermione in the Harry Potter films, she only acted in school plays. When she is not acting, Emma loves to study and she also likes hockey. Emma lives with her mother and her younger brother, Alex. Her favorite actors are Julia Roberts, John Cleese and Sandra Bullock. Daniel Radcliffe was born in 1989 and has no brothers or sisters. He was in two films before he was chosen to play the part of Harry Potter. He is not very sporty and doesn’t like studying, but he has a lot of CDs and always has his MP3 player with him. He says he does not know how much money he has earned playing Harry Potter and says that being rich and famous has not changed him at all. Rupert Grint was born in 1988. He is the eldest of five children. Playing the part of Ron Weasley was his first acting job, but before that he was once in a school play. In his free time he plays the guitar and watches football on TV. His favourite actor is Jim Carey and he loves films that make him laugh, like Shrek and Ace Ventura. He also loves buying things with all the money he has earned! 1. The purpose of this text is . A. to introduce the main cast of Harry Potter - the movie B. to show that Emma, Daniel and Rupert are famous C. to focus on Daniel Radcliffe’s career D. to indicate that Emma is the oldest among the trio 2. Which sport does Emma Watson enjoy playing? A. Football B. Hockey C. Volleyball D. Basketball 3. Who played the part of Harry Potter? A. John Cleese B. Daniel Radcliffe C. Daniel Radcliffe D. Jim Carey 4. Who worked as an actor before being in the Harry Potter films? A. Emma Watson B. Daniel Radcliffe C. Rupert Grint D. Jim Carey 5. Who has several brothers and sisters? A. Emma Watson B. John Cleese C. Sandra Bullock D. Rupert Grint
  8. Dịch nghĩa: Ông bà tôi sống ở số 456 phố Mountain, nước Úc. 6. Đáp án: on Giải thích: "on TV" là cụm từ thường được sử dụng với nghĩa "trên ti vi". Dịch nghĩa: Bây giờ đang có phim hoạt hình hài hước trên ti-vi. 7. Đáp án: at - at Giải thích: Trước từ chỉ vị trí chung chung ta dùng giới từ "at". Dịch nghĩa: Vào lúc này, tôi đang ở nhà trong khi các bạn tôi đang ở trường. 8. Đáp án: at Giải thích: Trước từ chỉ vị trí cụ thể ta dùng giới từ "at". Dịch nghĩa: Mọi người, mở sách ở trang số 111 và chúng ta bắt đầu bài học. III - Complete the following sentences using the suitable prepositions of time. (Hoàn thành các câu dưới đây bằng các giới từ chỉ thời gian phù hợp.) 1. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ thời gian là thế kỷ, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Mạng Internet đã được phát minh ra vào thế kỷ 20. 2. Đáp án: in Giải thích: Trước khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Hãy gặp nhau trong 2 giờ đồng hồ nữa. 3. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ buổi trong ngày, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Bạn có muốn đến đó vào buổi sáng không? 4. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ mùa trong năm, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Tôi luôn ra bãi biển vào mùa hè. 5. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ năm, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Anh ấy đã được sinh ra vào năm 1991. 6. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ mùa trong năm, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Vào mùa đông, trời thường có tuyết rơi. 7. Đáp án: in Giải thích: Trước từ chỉ tháng trong năm, ta dùng giới từ "in". Dịch nghĩa: Sinh nhật của Henrique là vào tháng Mười Hai. 8. Đáp án: on Giải thích: Trước từ chỉ ngày lễ, ta dùng giới từ "on".
  9. Dịch nghĩa: Tôi thích xem diễu hành trong ngày lễ Độc Lập. 9. Đáp án: at Giải thích: Trước từ chỉ mốc thời gian chính xác, ta dùng giới từ "at". Dịch nghĩa: Tôi phải rời đi vào lúc 9 giờ. 10. Đáp án: on Giải thích: Trước từ chỉ ngày cụ thể trong tháng, ta dùng giới từ "on". Dịch nghĩa: Justin Bieber đã sinh ra vào ngày mùng Một tháng Ba năm 1994. 11. Đáp án: at Giải thích: "at the same time" là cụm từ thường được sử dụng với nghĩa "cùng một lúc". Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hoàn thành bài thi chạy Ma-ra-tông cùng một lúc. 12. Đáp án: on
  10. Giải thích: Trước từ chỉ ngày trong tuần, ta dùng giới từ "on". Dịch nghĩa: Các bạn của tôi thích đi xem phim vào những ngày thứ Bảy.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) Dịch nghĩa toàn bài: LỄ HỘI HÓA TRANG ĐƯỜNG PHỐ Ở RIO DE JANEIRO Lễ hội hóa trang đồi Notting ở Luân Đôn là lễ hội hóa trang đường phố lớn nhất châu Âu. Cũng có vài lễ hội lớn khác nữa ở Đức, nhưng chỉ có lễ hội hóa trang ở Rio, Bra-xin là lớn hơn tất cả. Nó diễn ra vào dịp cuối tuần cuối cùng của tháng Tám và có hơn 50 ban nhạc cùng nhóm nhảy disco diễu hành qua các con phố trên những chiếc xe tải, vừa đi vừa phát ầm ĩ nhạc theo phong cách Tây Ấn (thuộc châu Mỹ), ông nội tôi năm nay 80 tuổi và đến nay ông đã từng tham gia vào tất cả các lễ hóa trang kể từ ngày chúng bắt đầu cách đây 45 năm. Cha tôi thì ở trong một trong nhạc reggae và ông dạy tôi chơi trống. Tôi cũng muốn có một ngày nào đó tôi sẽ có ban nhạc của riêng mình. Đi xen giữa các ban nhạc là màn diễu hành của những vũ công trong các trang phục hết sức ấn tượng. Cả gia đình tôi đều nhảy cùng với ban nhạc của Cha. Mẹ tôi đã bắt đầu chuẩn bị các trang phục từ một năm trước và em gái tôi cùng tôi giúp bà làm chúng vào mỗi dịp lễ được nghỉ học. Năm nay Mẹ cùng tôi mặc những bộ váy hồng và quần bó, dây lưng và mũ lưỡi trai trắng. Những cậu con trai trong nhà cũng mặc com-lê hồng. Em trai tôi nói rằng nó không thích màu này chút nào nhưng vẫn rất vui vẻ tham gia trong cuộc diễu hành. Trang phục của chị gái tôi là một bộ đồ bơi có rất nhiều họa tiết trang trí vàng và bạc cùng một đôi giày bạc. Mũ của chị rất nặng và cao gần một mét - lúc đầu nó đã làm chị cảm thấy khó khăn khi nhảy múa. Tôi thích việc chuẩn bị cho lễ hội. Đó là lý do tôi không bao giờ cảm thấy buồn mỗi khi lễ hội kết thúc bởi vì sớm muộn gì chúng tôi cũng sẽ bắt đầu chuẩn bị cho lễ hội. 1. Đáp án: C. Rio Dịch nghĩa: Lễ hội đường phố lớn nhất trên thế giới diễn ra ở . A. Luân Đôn B. Đức C. Ri-Ô D. châu Âu Giải thích: Dựa vào câu 2 đoạn 1: “[ ] but only the carnival in Rio in Brazil is bigger.". 2. Đáp án: A. 45. Dịch nghĩa: Ông của Simone đã tham gia bao nhiêu lễ hội hóa trang đường phố? A. 45.B. 50. C. 80.D. Ông chưa từng tham dự lễ hội hóa trang nào. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 2: “My granddad is eighty now and he’s played in every carnival since it began forty-five years ago.". 3. Đáp án: C. have her own band Dịch nghĩa: Simone hi vọng sẽ . A. gia nhập ban nhạc của cha mìnhB. học chơi một loại nhạc cụ C. có ban nhạc của riêng mình D. trở thành một vũ công Giải thích: Dựa vào câu 4 của đoạn 2: “I want to have my own band one day.".
  11. 4. Đáp án: B. belt Dịch nghĩa: Chiếc mũ hóa trang của Simone có cùng màu với của cô ấy. A. váyB. dây lưngC. quần bóD. dàn trống Giải thích: Dựa vào câu 4 của đoạn 3: “This year Mum and I have pink dresses and tights, with a white belt and cap.". 5. Đáp án: B. Excited about the next one Dịch nghĩa: Simone cảm thấy thế nào vào thời điểm kết thúc lễ hội? A. Mệt mỏi sau khi đã làm rất nhiều việcB. Hào hứng về lễ hội tiếp theo C. Vui vì lễ hội đã kết thúcD. Buồn bã vì lễ hội đã kết thúc
  12. Giải thích: Dựa vào câu 2 đoạn 5: “That’s why I never feel sad when it ends because I know we’ll soon start to make plans for the next one!". DAY 7  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 1. Đáp án: A. loyalty Giải thích: loyalty /'lɔɪəlti/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. successful /sək'sesfəl/C. incapable/ɪn'keɪpəbəl/D. sincere/sɪn'sɪər/ 2. Đáp án: B. correctly Giải thích: correctly /kə'rektli/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. carefully /'keəfəli/C. seriously /'sɪəriəsli/D. personally /'pɜ:sənəli/ 3. Đáp án: D. souvenir Giải thích: souvenir / su:vən'ɪər/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. piano /pi'ænəʊ/B. policeman /pə'li:smən/C. museum /mju:'zi:əm/ 4. Đáp án: D. meaningless Giải thích: meaningless /'mi:nɪηləs/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba. A. guarantee /,gærən'ti:/B. recommend /,rekə'mend/C. represent /,reprɪ'zənt/ Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: C. Mine Giải thích: Từ cần điền là chủ ngữ, thể hiện sự sở hữu của tôi, vì thế đáp án phải là đại từ sở hữu "mine". Dịch nghĩa: Môn thể thao ưa thích của David là bóng đá. Của tôi là quần vợt. 6. Đáp án: D. their Giải thích: Từ cần điền đứng trước danh từ, thể hiện sự sở hữu của nhóm người, vì thế đáp án phải là tính từ sở hữu "their". Dịch nghĩa: Những người Israel tin rằng đất nước của họ luôn luôn là mục tiêu của các vụ tấn công. 7. Đáp án: C. My - me Giải thích: Từ cần điền đầu tiên đứng trước danh từ, thể hiện sự sở hữu của tôi, vì thế đáp án phải là tính từ sở hữu "my". Từ thứ hai đứng sau động từ, là đại từ sở hữu chỉ tôi. Dịch nghĩa: Mẹ tôi muốn tôi trở thành một giáo viên. 8. Đáp án: A. fairly tired Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ "seem", vì thế phương án phù hợp nhất phải là một tính từ, có trạng từ đứng đằng trước tính từ để bổ nghĩa. Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ John ổn. Trông anh ta khá là mệt mỏi.
  13. 9. Đáp án: C. extremely well Giải thích: Từ cần điền đứng sau và bổ nghĩa cho cụm động từ, vì thế đáp án phù hợp nhất phải có một trạng từ chỉ thể cách, và mang nghĩa là tốt. Dịch nghĩa: Tình hình của Amy ở trường mới như thế nào rồi? Ổn. Cô bé đang học rất tốt các khóa học của mình. 10. Đáp án: B. surprising Giải thích: Từ cần điền là tính từ, thể hiện sự bất ngờ, vì thế đáp án phải là tính từ "surprising". Dịch nghĩa: Tôi không thể tin là Jim lại sắp cưới con gái của sếp. Thật sự rất là bất ngờ. 11. Đáp án: A. behind Giải thích: Cả ba phương án còn lại đều không hợp lý về nghĩa. Dịch nghĩa: Ôi trời ơi! Tôi đã thấy một con chuột ở sau ghế sô-pha.
  14. 12. Đáp án: C. in Giải thích: "in the garden" là cụm từ thường được sử dụng. Dịch nghĩa: Bọn trẻ đang chơi đùa ở trong vườn. 13. Đáp án: B. at Giải thích: đáp án là giới từ thể hiện địa chỉ chính xác. Dịch nghĩa: Cenk sống ở số 810 phố Istiklal. 14. Đáp án: A. on Giải thích: "on foot" là cụm từ thường được sử dụng. Dịch nghĩa: Tôi đi học bằng xe buýt, không đi bộ. 15. Đáp án: C. on Giải thích: "on the first floor" là cụm từ thường được sử dụng. Dịch nghĩa: Lớp 5B thì ở tầng 1 của trường. 16. Đáp án: B. next Giải thích: "next" là đáp án duy nhất đi với giới từ "to". Dịch nghĩa: Nhà của chúng tôi thì ở cạnh siêu thị. 17. Đáp án: D. in Giải thích: Đáp án là giới từ chỉ thời gian chỉ buổi trong ngày. Dịch nghĩa: Cha tôi thường mua một tờ báo mới vào buổi sáng. 18. Đáp án: B. at Giải thích: đáp án là giới từ chỉ thời gian chỉ dịp lễ. Dịch nghĩa: Chúng tôi thường được nhận quà vào dịp Giáng Sinh. 19. Đáp án: A. on Giải thích: đáp án là giới từ chỉ thời gian đi với ngày Chủ Nhật trong tuần. Dịch nghĩa: Tôi thường đến thăm nhà ông bà vào chiều Chủ Nhật. 20. Đáp án: A. on Giải thích: đáp án là giới từ chỉ thời gian chỉ ngày trong tháng. Dịch nghĩa: Sinh nhật của John vào ngày 16 tháng Tám. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: D. he him Giải thích: Sau động từ "like" ta cần một đại từ tân ngữ "him" thay thế cho "Jimmy" (tên con trai) Dịch nghĩa: Jimmy và tôi là bạn rất thân, nhưng mẹ tôi không thích anh ấy. 22. Đáp án: C. Are Tom Is Tom Giải thích: Khi diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là "Tom" nên động từ "to be" được chia là "Is". Dịch nghĩa: Bây giờ là 10 giờ tối. Tom đang học bài có phải không?
  15. 23. Đáp án: B. not is not Giải thích: Khi diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, nên động từ phải được chia ở dạng: to be + not + V-ing. Chủ ngữ ở đây là danh từ số ít "girl", nên động từ "to be" được chia là "is". Dịch nghĩa: Cô gái trẻ đang không viết thư vào thời điểm này. 24. Đáp án: A. in the train on the train Giải thích: Đối với phương tiện giao thông là tàu hỏa, ta dùng giới từ "on". Dịch nghĩa: Trên chuyến tàu tới Luân Đôn, luôn có một nhạc công đàn ghi-ta biểu diễn miễn phí. 25. Đáp án: B. now lands is now landing Giải thích: Khi diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là danh từ số ít "plane" nên động từ "to be" được chia là "is". Dịch nghĩa: Chiếc máy bay bây giờ đang hạ cánh sai sân bay.
  16.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. 26. Đáp án: B. in Giải thích: Đáp án là giới từ chỉ thời gian chỉ tháng trong năm. 27. Đáp án: C. usually Giải thích: Đáp án là trạng từ tần suất chỉ sự việc thường xuyên xảy ra. 28. Đáp án: B. world Giải thích: "in the world" là cụm từ thường được sử dụng. 29. Đáp án: D. are Giải thích: Khi diễn tả sự việc thường xuyên xảy ra, ta dùng thì hiện tại đơn, động từ "to be" được chia là "are" vì đi với danh từ số nhiều "fireworks". 30. Đáp án: A. own Giải thích: Từ cần điền đứng trước danh từ, vì thế đáp án là từ hạn định "own". Dịch nghĩa toàn bài: LỄ HỘI HÓA TRANG PATRAS Thành phố Patras nằm ở vùng bờ biển miền Tây của Hy Lạp. Hàng năm Patras có một lễ hội hóa trang bắt đầu vào tháng Một hoặc tháng Hai. Lễ hội hóa trang Patras thường kéo dài khoảng ba tuần. Lễ hội này là một tục lệ rất lâu đời ở Patras và đã có hơn 160 năm lịch sử. Nó là một trong những lễ hội hóa trang lớn nhất trên thế giới. Hàng ngàn người tới dự lễ hội này mỗi năm. Vào dịp lễ hội, bạn có thể nghe nhạc ‘sống’ và xem các màn biểu diễn trên đường phố mỗi ngày. Mọi người nhảy múa ở các quảng trường trong thành phố và sau khi trời tối sẽ có pháo hoa. Vào tuần cuối cùng của lễ hội có một buổi diễu hành rất lớn với rất nhiều nghệ sĩ và âm nhạc. Cũng có một lễ hội hóa trang khác dành riêng cho trẻ em. Có các hoạt động giải trí dành cho trẻ em, các cuộc thi và thậm chí là cả đoàn diễu hành riêng. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: NHẬT KÝ ĐẠI HỘI THẾ THAO OLYMPICS LUÂN ĐÔN 2012 Mọi thứ đã kết thúc! Tôi đã ghi nhật ký từ Luân Đôn trong tất cả các ngày diễn ra Đại hội Thể thao Olympics, Thế Vận Hội Paralympics và đây là bài đăng cuối cùng của tôi để nhìn lại những tháng tuyệt vời vừa qua. Đây là một điều mà tôi cảm thấy đáng nhớ nhất: Đám đông khán giả trên sân vận động Olympic: Mặc dù khán giả đã cổ vũ cho đoàn thể thao Anh, nhưng cũng có rất nhiều sự ủng hộ dành cho các vận động viên xuất sắc đến từ những quốc gia khác như Usain Bolt, đến từ Jamaica, người đã chiến thắng ở bộ môn chạy 100 mét và 200 mét để trở thành người đàn ông nhanh nhất thế giới. Còn có Oscar Pistorius đến từ Nam Phi, người đã trở thành vận động viên khuyết tật đầu tiên tham gia Đại hội Thể thao Olympics. Sau đó anh đã tiếp tục giành thêm hai huy chương vàng và một Huy chương bạc ở Paralympics. Các bộ môn thể thao mới: Tôi thực sự rất thích thú khi được xem những môn thể thao mà bình thường không được chiếu trên ti-vi. Trước khi Olympics bắt đầu tôi đã không nghĩ rằng mình sẽ thích xem môn Ju-đô hay hò hét cổ vũ trước màn hình vô tuyến khi xem môn quần vợt xe lăn, nhưng thực sự tôi đã rất thích nó. Tôi thậm chí đã không biết gì về môn goalball (một môn thi đấu bóng ném dành cho người khiếm thị) trước kỳ Paralympics nhưng cuối cùng nó đã trở thành một trong những môn thể thao tôi yêu thích nhất. Công tác tổ chức và bầu không khí của Thế Vận Hội: Phải mất đến 7 năm chuẩn bị và 70000 tình
  17. nguyện viên để đảm bảo mọi việc được diễn ra tốt đẹp. Nhiều người đã nói là công tác chuẩn bị không được hoàn hảo như Olympics Bắc Kinh năm 2008, nhưng bầu không khí lan tỏa khắp thành phố thì tuyệt vời hơn rất nhiều. Các tình nguyện viên đã luôn thân thiện và nhiệt tình, và thậm chí những người dân Luân Đôn còn bắt đầu trò chuyện với nhau, với du khách, trên các chuyến tàu điện ngầm! 31. Đáp án: A. A couple of months Dịch nghĩa: Đại hội Thể thao Olympics và Thệ Vận Hội Paralympics đã diễn ra trong bao lâu? A. Một vài thángB. Hai tuần C. Bảy nămD. Bốn năm
  18. Giải thích: Dựa vào câu 1 đoạn 1: “[ ] this is my final post to look back on a wonderful couple of months.". 32. Đáp án: B. Oscar Pistorius Dịch nghĩa: Vận động viên nào đã tham gia cả Olympics và Paralympics? A. Usain BoltB. Oscar PistoriusC. Mo Farah D. Yao Ming Giải thích: Dựa vào câu 2và câu 3 đoạn 2: “There was also Oscar Pistorius of South Africa who was the first disabled person to compete in the Olympics. He went on to win two gold medals and a silver in the Paralympics.". 33. Đáp án: B. Goalball Dịch nghĩa: Môn thể thao nào đã hoàn toàn mới mẻ đối với tác giả? A. Quần vợt xe lănB. GoalballC. Ju-đôD. Chạy 100 mét Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 3: “I didn’t know anything about goalball before the Paralympics [ ]". 34. Đáp án: C. It was not as well organised, but there was a better atmosphere. Dịch nghĩa: Tác giả đã so sánh Đại hội Thể thao Olympics Luân Đôn với Đại hội Thể thao Olympics Bắc Kinh như thế nào? A. Nó đã được tổ chức tốt hơn, nhưng bầu không khí thì lại không bằng. B. Rất tương đồng với nhau. C. Nó đã không được tổ chức tốt hơn, nhưng bầu không khí tuyệt hơn nhiều. D. Nó đã được tổ chức tốt hơn, và bầu không khí cũng tuyệt vời hơn. Giải thích: Dựa vào câu 2 đoạn 4: “Many people have said that the organisation was not as perfect as that of the Beijing Olympics in 2008, but there was a much better atmosphere which spread out through the whole city.". 35. Đáp án: C. They talked to each other on the trains. Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng điều gì đã thay đổi ở cư dân Luân Đôn trong thời gian diễn ra kỳ Đại hội? A. Họ đã tham gia làm tình nguyện. B. Họ đã xem những môn thể thao mới. C. Họ đã nói chuyện với nhau trên những chuyến tàu. D. Họ đã không quan tâm tới sự kiện này một chút nào. Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 4: “[ ] Londoners even began talking to each other, and visitors, on the underground trains!". Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets. 36. Đáp án: violence Giải thích: Từ cần điền đứng sau tính từ sở hữu, phải là một danh từ. Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu đựng sự bạo lực của anh ta lâu hơn được nữa. 37. Đáp án: championship Giải thích: Ta có cụm từ "championship game": trận đấu tranh ngôi vô địch. Đây là một danh từ ghép được ghép bơi hai danh từ
  19. Dịch nghĩa: Phút cuối cùng của trận đấu tranh ngôi vô địch NCAA dường như đã kéo dài vô tận bởi không khí căng thẳng của nó. 38. Đáp án: constructive Giải thích: Từ cần điền đứng trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ "manager", đáp án phải ở dạng tính từ. Dịch nghĩa: Jeremy là một nhà lãnh đạo có khả năng truyền cảm hứng và Ezekiel là một nhà quản lý giàu tính xây dựng. Reorder the words/ phrases in the correct order to make complete sentences. 39. Đáp án: My mother is preparing dinner for my family at the moment. Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối cho gia đình tôi vào lúc này. 40. Đáp án: Joanna is driving to York at 8 p.m. tonight.
  20. Dịch nghĩa: Joanna sẽ lái xe tới York vào 8 giờ tối nay.