Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 7

Thay đổi từ loại chỉ người

Khi chuyển câu trực tiếp thành gián tiếp, chúng ta cần thay đổi các từ chỉ người như: đại từ chủ ngữ, đại từ tân ngữ, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu,...

E.g.:

She said: "Nobody loves me so I love myself."

®She said nobody loved her so she loved h erself.

Trong ví dụ trên, các từ loại chỉ người "me", "I" và "myself" đã lần lượt được biến đổi thành "she", "her" và "herself" tương ứng với người thuật lại là "she".

docx 91 trang Huệ Phương 04/04/2023 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxdot_pha_lop_9_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tuan_7.docx

Nội dung text: Đột phá Lớp 9 thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Tuần 7

  1. WEEK 7 DAY 1: I SAID I WAS SAD.  GRAMMAR ► INDIRECT SPEECH - P1 (CÂU GIÁN TIẾP - P1) 1. Overview Câu gián tiếp (indirect speech), hay còn gọi là câu tường thuật (reported speech), được dùng để thuật lại một lời nói. 2. Cấu trúc của câu trần thuật gián tiếp • Một câu trần thuật gián tiếp có cấu trúc như sau: E.g.: said (that) he would be a doctor in the future. Mike (đã nói) (cậu ấy sẽ trở thành một bác sĩ trong tương lai.) Chủ ngữ Động từ tường thuật Mệnh đề tường thuật • Các động từ tường thuật thường là: say (nói), tell (nói/ yêu cầu), think (nghĩ), believe (tin), • Động từ tường thuật thường được chia ở thì quá khứ đơn, do nó chủ yếu thuật lại một lời nói đã được nói ra trong quá khứ. 3. Cách biến đổi câu trực tiếp sang gián tiếp • Khi đưa một câu trực tiếp về dạng gián tiếp, ta cần thay đổi một số từ hoặc cụm từ (nếu có) ở trong câu. Ví dụ: Biến đỗi câu sau từ trực tiếp sang gián tiếp:
  2. Jane said: "This is my book." (Jane nói: "Đây là cuốn sách của tôi.")
  3. • Các biến đổi cần thực hiện khi chuyển câu trực tiếp thành gián tiếp. a. Thay đổi từ loại chỉ người Khi chuyển câu trực tiếp thành gián tiếp, chúng ta cần thay đổi các từ chỉ người như: đại từ chủ ngữ, đại từ tân ngữ, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, E.g.: She said: "Nobody loves me so I love myself." She said nobody loved her so she loved h erself. Trong ví dụ trên, các từ loại chỉ người "me", "I" và "myself" đã lần lượt được biến đổi thành "she", "her" và "herself" tương ứng với người thuật lại là "she". Địa điểm Thời gian Câu trực tiếp Câu gián tiếp Câu trực tiếp Câu gián tiếp here (đây) now (bây giờ) then (lúc đó) there (kia) there (kia) today (hôm nay) that day (hôm đó) Đại từ/ tính từ chỉ định tonight (đêm nay) that night (đêm đó) this (week/ that (week/ month ) month/ ) Câu trực tiếp Câu gián tiếp (tuần/ tháng/ đó) (tuần/ tháng/ này) this (này) ago (trước) before (trước đó) the previous day/ that (kia) that (kia) the day before (ngày yesterday (hôm qua) trước) these (những này) the day after/ following tomorrow (ngày mai) day (ngày hôm sau) those (những kia) those (những kia) - the following (week/ ) next (week/ ) - the (week/ ) after b. Thay đổi trạng từ/ đại từ/ tính từ chỉ định. (tuần/ sau) (tuần/ sau đó) c. Lùi thì của động từ - the previous (week/ ) Nếu động từ tường thuật trong câu gián tiếp được chia ở thì quálast khứ(week/ ) đơn, thì các động từ trong mệnh đề tường thuật của câu trực tiếp sẽ được lùi thì một bậc khi câu chuyển thành dạng- gián the (week/ ) tiếp. before (tuần/ trước) E.g.: Maria said: "He is angry." (Maria nói: "Anh ta đang tức giận.") (tuần/ trước đó) Maria said that he was angry. Ở ví dụ trên, động từ to be được lùi thì một bậc, từ hiện tại đơn thành quá khứ đơn.
  4. Sơ đồ lùi thì một bậc trong câu tường thuật Hiện tại/ tương lai Quá khứ Quá khứ hoàn thành Hiện tại đơn Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành (V/ is/ was / were) (Vpast/ was / were) (had p.p)
  5. Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành (have p.p.) (had p.p.) Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn (to be + V-ing) (was/ were + V-ing) Tương lại đơn would + V (will V) Tương lai tiếp diễn would be + V-ing (will be + V-ing) Tương lai gần was/ were going + to + V (to be + going to + V) Động từ khuyết thiếu Động từ khuyết thiếu quá khứ Động từ khuyết thiếu quá khứ (can/ may/ must/ ) (could/ might/ had to/ ) (could/ might/ had to/ ) A Notes Lưu ý các trường hợp không lùi thì của động từ trong câu tường thuật: • Khi thuật lại chân lí, sự thật. E.g.: My dad said that the Sun rises in the east. (Bố tôi nói Mặt Trời mọc ở đằng đông.) • Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn. E.g.: My teacher always says knowledge is infinite. (Giáo viên của tôi luôn nói kiến thức là vô hạn.)  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Change the following sentences from direct to indirect speech. (Biến đổi các câu sau từ trực tiếp sang gián tiếp.) E.g.: "She is my best friend," John told us. John told us that she was his best friend. 1. “Hanoi is the capital of Vietnam,” said our Geography teacher. 2. "We're going to spend our holiday in this beautiful camping site," the tour guide said to them. 3. "You can't go out now because it’s snowing severely," Tim's grandma told him. 4. My brother said to me: "Water boils at 100 degrees Celsius." 5. "Watching cartoons was my number one hobby years ago, but I'm into horror movies now," said Louis. 6. "The book you're looking for can't be here," the librarian told Ariana.
  6. 7. Mom said: "My friend invited me to a wedding ceremony so I'll have to buy a new dress," 8. "I must finish this assignment today and send it to the teacher via e-mail tomorrow," said Jennie. 9. The girl said: "These dry flowers look even more gorgeous than the ones I received." 10. Mr. Thomas always says: "My children are well-behaved." II- Choose the underlined part that needs correction. (Chọn phần gạch chân cần sửa lỗi sai.)
  7. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Claire để lại một tin nhắn cho tôi để tôi biết cô ấy nhớ tôi thế nào. 7. Đáp án: They booked a flight to Chicago at 2 p.m. in order to/ so as to be there at 5 a.m. tomorrow. Giải thích: Ta có cấu trúc: in order to/ so as to + V (để có thể làm gì). Dịch nghĩa: Họ đã đặt một chuyến bay tới Chicago vào lúc 2 giờ chiều để đến đó vào lúc 5 giờ sáng mai. 8. Đáp án: She went to the supermarket in order to/ so as to buy some vegetables. Giải thích: Ta có cấu trúc: in order to/ so as to + V (để có thể làm gì). Dịch nghĩa: Cô đã tới siêu thị để mua ít rau củ. 9. Đáp án: The seller explained how the washing machine worked so that all the customers could use it themselves. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Người bán hàng giải thích cách thức hoạt động của máy giặt để toàn bộ khách hàng có thể tự sử dụng nó. 10. Đáp án: Tommy visits his parents twice a month so that they wouldn't feel lonely. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Tommy thăm bố mẹ một tháng hai lần để họ không cảm thấy cô đơn. II - Rewrite the following sentences using suggested words. (Sử dụng từ gợi ý để viết lại các câu sau.) 1. Đáp án: My sister told me to turn on the radio so that she could listen to the latest songs. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Chị tôi bảo tôi bật đài lên để chị có thể nghe những bài hát mới nhất. 2. Đáp án: I joined a social club so as to make friends with many interesting people. Giải thích: Ta có cấu trúc: so as to + V (để có thể làm gì). Dịch nghĩa: Tôi đã tham gia một câu lạc bộ xã hội để kết bạn với nhiều người thú vị. 3. Đáp án: I bought this leather coat so that I could keep myself warm in the winter. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Tôi đã mua áo khoác da này để tôi có thể giữ ấm trong mùa đông. 4. Đáp án: Jane is preparing carefully for the upcoming singing contest so that she could win the first prize. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Jane đang chuẩn bị kĩ cho cuộc thi hát sắp tới để cô có thể đạt giải nhất. 5. Đáp án: William spent two hours at the library in order to finish reading that book. Giải thích: Ta có cấu trúc: in order to (để có thể làm gì). Dịch nghĩa: William bỏ ra hai giờ đồng hồ ở thư viện để có thể đọc xong cuốn sách đó. 6. Đáp án: I sent an e-mail to the lecturer so that I could make an appointment with him. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Tôi đã gửi thư điện tử cho giảng viên để có thể đặt lịch hẹn với ông ấy.
  8. 7. Đáp án: We ordered some pizzas so as not to be starving while watching "Mr. Bean". Giải thích: Ta có cấu trúc: so as (not) to + V (để không thể làm gì). Dịch nghĩa: Chúng tôi đặt một ít pizza để không bị đói cồn cào khi đang xem "Mr. Bean". 8. Đáp án: The students raised their hands so that they could make questions to their teacher. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Các em học sinh giơ tay để có thể đặt câu hỏi cho giáo viên. 9. Đáp án: Moana asked her father for some pocket money in order to buy her favorite comic books. Giải thích: Ta có cấu trúc: in order to + V (để làm gì). Dịch nghĩa: Moana xin cha một ít tiền tiêu vặt để có thể mua những cuốn truyện tranh yêu thích. 10. Đáp án: He was in a hurry so that he could catch the last bus home.
  9. Giải thích: Ta có cấu trúc: so that + S + (can/ may/ could/ would/ ) + V (để ai có thể làm gì). Dịch nghĩa: Anh ta vội vàng để có thể bắt kịp chuyến xe buýt về nhà cuối cùng.  READING EXERCISES Read the following passage and decide the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) Dịch nghĩa cả bài: John Willis là tay đấu kiếm số một của nước Anh. Nhà báo Sarah Shephard của chúng tôi đã gặp anh ấy và hỏi anh ấy một vài câu hỏi. John, lần đầu tiên bạn bắt đầu đấu kiếm là khi nào? Lần đầu tiên tôi thử chơi môn thể thao này là tại một câu lạc bộ sau giờ học khi tôi 12 tuổi. Tôi không hề biết gì về nó, nhưng nó chỉ tốn £1 cho một tiết học nên tôi đã quyết định thử. Nó có nguy hiểm như vẻ ngoài của nó không? Thực tế có rất ít tai nạn trong đấu kiếm. Điều quan trọng nhất là mặc quần áo phù hợp và chăm sóc chúng cẩn thận. Điều gì làm cho bạn thật xuất chúng trong môn thể thao này? Phong cách đấu kiếm của tôi hơi khác so với các tay đấu kiếm khác và một số người ngạc nhiên về điều này. Ngoài ra, tôi đã rất chăm chỉ để trở thành người giỏi nhất. Rất nhiều tay đấu kiếm khác không có vóc dáng tốt như tôi. Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì trong tương lai? Tôi không chắc. Tôi chưa bao giờ có một công việc trong đời! Nhưng tôi đã vào đại học trước khi trở thành một tay đấu kiếm, vì vậy tôi cho rằng một ngày nào đó tôi có thể làm việc cho một công ty lớn. Nhưng hiện tại tôi thích ý tưởng trở thành giáo viên hoặc lính cứu hoả. 1. Đáp án: False Dịch nghĩa: Jon tham gia câu lạc bộ sau giờ học vì anh ấy rất thích đấu kiếm. Giải thích: Thông tin ở dòng 4: "[ ]l didn't know anything about it [ ]". 2. Đáp án: False Dịch nghĩa: Jon nói rằng mọi người thường bị thương khi đấu kiếm. - Giải thích: Thông tin ở dòng 7: "There are actually very few fencing accidents." 3. Đáp án: True Dịch nghĩa: Jon nói rằng anh ấy đấu kiếm theo một cách khác lạ. Giải thích: Thông tin ở dòng 10: "My fencing style is a bit different [ ]". 4. Đáp án: True Dịch nghĩa: Jon nghĩ rằng anh ta cân đối hơn hầu hết các tay đấu kiếm khác. Giải thích: Thông tin ở dòng 11: "A lot of other fencers are much less fit than I am." 5. Đáp án: False Dịch nghĩa: Jon đã làm việc cho một công ty lớn sau khi anh rời trường đại học. Giải thích: Thông tin ở dòng 13: I’ve never had a job in my life!"
  10. DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: C. major Giải thích: major /'meɪdʒə/ có "a" được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại có "a" được phát âm là /ae/: A. paddy /'pædi/ B. nomad /'nəʊmæd/ D. relax /rɪ'læks/ 2. Đáp án: B. wicked Giải thích: wicked /'wɪk.ɪd/ có "ed" được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có "ed" được phát âm là /t/: A. hooked /hʊkt/ C. locked /lɒkt/ D. picked /pɪkt/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: A. unique Giai thích: unique /ju:'ni:k/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. B. custom /'kʌstəm/ C. pasture /'pa:st∫ə/ D. bracelet /'breɪslət/ 4. Đáp án: C. nomadic Giải thích: nomadic /nəʊ'mædɪk/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. compliment /'kɒmplɪmənt/ B. carnival /'ka:nɪvəl/ D. woodcutter /'wʊdkʌtə/ Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: A. I was Giải thích: Trong câu tường thuật với câu hỏi có từ để hỏi ta có cấu trúc: từ để hỏi + chủ ngữ + động từ (lùi thì). Dịch nghĩa: Mẹ hỏi tôi tại sao tôi lại mệt mỏi như vậy. 6. Đáp án: C. meeting Giải thích: Ta có cấu trúc: suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì Dịch nghĩa: Tracey đề nghị gặp nhau đi uống sau giờ làm việc. 7. Đáp án: A. Neither can I. Giải thích: Cấu trúc đồng ý với câu phủ định: Neither + trợ động từ + chủ ngữ. Dịch nghĩa: A: Tớ ghét nhện. Tớ thậm chí không thể nhìn một bức ảnh nhện. B: Mình cũng vậy. 8. Đáp án: A. good enough to do Giải thích: Ta có cấu trúc: tính từ + enough + to-V: đủ để làm gì Dịch nghĩa: Những cầu thủ mà chúng tôi có đủ tốt để chơi hay trong giải đấu này. 9. Đáp án: D. reading
  11. Giải thích: Ta có: remember + V-ing: nhớ đã làm gì. Dịch nghĩa: Tôi nhớ mang máng đã đọc một vài thông tin về điều này trên báo. 10. Đáp án: B. to bring Giải thích: Trong câu tường thuật có từ để hỏi, ta có cấu trúc: từ để hỏi + to-V. Dịch nghĩa: Tôi đang tự hỏi nên mang gì đến đám cưới của chị gái tôi. 11. Đáp án: D. so that Giải thích: "so that" được dùng để nối hai mệnh đề để chỉ mục đích. Dịch nghĩa: Cô ấy đang học tiếng Anh ở lớp buổi tối để có thể thi lấy chứng chỉ. 12. Đáp án: C. would buy Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian "the following day" trong câu gián tiếp tương ứng với "tomorrow" trong câu trực tiếp, thể hiện dự định làm một việc gì trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn. Cấu trúc của thì tương lai đơn trong câu gián tiếp: would + V.
  12. Dịch nghĩa: Linda nói rằng cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới toanh vào ngày mai. 13. Đáp án: B. had taken my holiday the week before Giải thích: Thì quá khứ đơn sẽ được lùi một thì trong câu gián tiếp thành: had + p.p. Trạng từ chỉ thời gian "last week" sẽ thành "the week before". Dịch nghĩa: Quản lí hỏi tôi đã đi nghỉ mát tuần trước phải không. 14. Đáp án: D. It's very nice of you to say so. Giải thích: Để đáp lại lời khen của ai đó, ta dùng cấu trúc: It's very nice/ kind of you : Bạn thật tốt khi Dịch nghĩa: - Bill: "Cậu có chiếc váy thật xinh." - Ann: "Cậu thật tốt khi nói như vậy." 15. Đáp án: B. to listen Giải thích: Ta có: be glad to-V: vui vẻ khi làm gì Dịch nghĩa: Cảm ơn bức thư của bạn. Mình rất vui khi nghe nói bạn vẫn đang khỏe mạnh. 16. Đáp án: D. homeless Giải thích: Trước danh từ "people" (người) ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho nó nên loại phương án A và c. Xét các phương án còn lại: B. homely (adj.) vô duyên, thô kệch D. homeless (adj): vô gia cư Dựa vào nghĩa của câu, phương án D là phù hợp. Dịch nghĩa: Tờ báo chụp một bức ảnh những người vô gia cư ngủ trên đường phố. 17. Đáp án: D. embroidered Giải thích: Xét nghĩa ở các phương án, ta có: A. knitted (v.): đan B. patched (v.) cách vá C. sewed (v.): cách may, khâu D. embroidered (v.) cách thêu Dựa vào nghĩa của câu, phương án D là phù hợp. Dịch nghĩa: Cô ấy thêu những bông hoa trên vỏ gối. 18. Đáp án: A. frustrated Giải thích: Xét nghĩa ở các phương án, ta có: A. frustrated (adj.): nản lòng B. encouraged (adj.) được khích lệ c. delighted (adj.) hài lòng D. exhausted (adj.) mệt lử Dựa vào nghĩa của câu, phương án A là phù hợp. Dịch nghĩa: Anh ấy thấy nản lòng khi mọi người không hiểu những gì anh ấy đang cố diễn đạt. 19. Đáp án: B. thatched Giải thích: Xét nghĩa ở các phương án, ta có: A. detached (adj.) tách riêng ra B. thatched (adj) có mái rạ, mái lá C. terraced (adj.) có nền đất cao D. tiled (adj.) lợp bằng ngói Dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp. Dịch nghĩa: Ngôi nhà tranh có mái được lợp bằng rơm rạ, lau sậy hoặc lá.
  13. 20. Đáp án: C. barrier Giải thích: Ta có cụm từ: language barrier: rào cản ngôn ngữ Dịch nghĩa: Văn học hiện đại có thể khó nắm bắt được vì rào cản ngôn ngữ. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: C. after behind Giải thích: Ta có cụm thành ngữ: behind the scenes: một cách thầm lặng Dịch nghĩa: Mặc dù đã nghỉ hưu nhưng ông Brown vẫn tích cực hoạt động thầm lặng trong nhiều năm. 22. Đáp án: D. neither either Giải thích: Ta có cấu trúc đồng ý với câu phủ định: chủ ngữ + trự động từ phủ định + either. Dịch nghĩa: Thật ra tôi rất vui vì anh không muốn đi bởi vì tôi cũng vậy. 23. Đáp án: A. to invite inviting
  14. Giải thích: Ta có: recommend + V-ing: giới thiệu, khuyên, đề nghị làm gì Dịch nghĩa: Chúng tôi đề nghị mời một số nhà thiết kế thời trang người Nhật cho sự kiện sắp tới. Choose the word that has the CLOSEST in meaning to the underlined word(s). 24. Đáp án: B. survived Giải thích: The lost hikers stayed alive by eating wild berries and drinking spring water. (Những người đi bộ đường dài vẫn sống sót nhờ vào việc ăn quả dại và uống nước suối.) Xét nghĩa của các phương án: A. revived (v.): làm sống lại B. survived (v.): sống sót C. surprised (v.): gây ngạc nhiên D. lively (adj.): sinh động Như vậy, từ đồng nghĩa với "stayed alive" là phương án B. survived (v.) sống sót. Choose the phrase that has the OPPOSITE in meaning to the underlined word(s). 25. Đáp án: B. later than expected Giải thích: We managed to get to school in time despite the heavy rain. (Chúng tôi cố gắng đến trường kịp giờ mặc dù trời mưa to.) Xét nghĩa của các phương án: A. earlier than a particular moment: sớm hơn một thời điểm cụ thể B. later than expected: muộn hơn dự kiến C. early enough to do something: đủ sớm để làm gì D. as long as expected: dài như dự kiến Như vậy, cụm từ trái nghĩa với "in time" là B. later than expected. Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. Dịch nghĩa cả bài: NỔI TIẾNG NHỜ NHÀ HÀNG "FIFTEEN" (MƯỜI LĂM) Jamie Oliver là đầu bếp nổi tiếng nhất nước Anh. Ông đã thực hiện chương trình nấu ăn đầu tiên của mình trên truyền hình khi chỉ mới 23 tuổi, kết hôn ở tuổi 25 và được Nữ hoàng trao tặng một giải thưởng đặc biệt vào tuổi 28. Một siêu thị hàng đầu đã trả tiền để sử dụng hình ảnh của ông trong các quảng cáo của họ, ông bán số sách của mình nhiều gần bằng J.K. Rowling, và các nhà báo luôn viết bài về ông. Jamie cũng mở nhà hàng "Mười lăm" ở Luân Đôn. Cái tên không mô tả địa điểm của nhà hàng - vì ông đã chọn con số thể hiện tuổi của những người trẻ trở thành đầu bếp ở đó. Không ai trong số họ biết nấu ăn nên Jamie đã gửi họ đến trường đại học vào năm trước khi ông mở nhà hàng. Họ cũng ghé thăm các nhà hàng khác để học hỏi thêm. "Mười lăm" thực sự bắt đầu khi Jamie có cuộc trò chuyện với người bạn của vợ. Cô làm việc với những đứa trẻ khó khăn và thấy rằng chúng luôn thích nấu ăn, vì vậy Jamie quyết định bắt đầu kinh doanh nhà hàng để giúp đỡ những người trẻ gặp khó khăn. 26. Đáp án: A. most Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là sở hữu cách nên ta loại phương án C và D. Xét câu không có dấu hiệu so sánh hơn, nên ta chọn phương án A là phù hợp. 27. Đáp án: B. as many Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj (+noun) + as. Sau chỗ trống cần điền là danh từ
  15. đếm được "books" nên ta dùng lượng từ "many" là phù hợp. 28. Đáp án: D. articles Giải thích: Xét nghĩa của các phương án: A. essays: các bài tiểu luận B. journals: tập san (theo chuyên đề) C. poems: các bài thơ D. articles: các bài báo Dựa vào nghĩa của câu, phương án phù hợp là D. articles. 29. Đáp án: B. as Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là một cụm từ được rút gọn "a conversation Jamie had with his wife's friend" nên loại phương án A và D. Xét nghĩa hai phương án còn lại:
  16. B. as + cụm từ: khi C. because of + cụm từ: bởi vì Như vậy, dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp. 30. Đáp án: B. cooking Giải thích: Ta có: enjoy + V-ing: thích làm gì Read the following passage and choose the best option to to answer each of the questions. Dịch nghĩa cả bài: Tiger Woods bắt đầu chơi gôn khi mới hai tuổi. Hiện tại anh ấy là một trong những tay gôn chuyên nghiệp nổi tiếng nhất thế giới. Tiger đến từ Mỹ. Cha anh là người Mỹ gốc Phi và mẹ anh là người Thái Lan. Tên thật của anh là Eldrick, nhưng mọi người đều biết đến anh với tên gọi Tiger, biệt danh mà cha anh ta đặt cho anh. Anh ấy bắt đầu chơi gôn chuyên nghiệp vào năm 1996, và đã giành được cả bốn Giải vô địch gôn thế giới trước khi bước sang tuổi 25. Anh ấy giữ kỷ lục là gôn thủ trẻ nhất từng giành được cả bốn giải vô địch này. Mặc dù anh ấy đã chơi trên nhiều sân gôn tuyệt vời, một trong những địa điểm yêu thích của Tiger là Pebble Beach. Tiger trở thành một hình mẫu ở tuổi đời rất trẻ. Mọi người kính trọng anh, nên anh rất biết ơn. Bởi vì nhiều người đã giúp Tiger khi còn nhỏ nên anh ấy hiện tại cũng muốn giúp đỡ những người khác. Một số người không thể chơi gôn vì sắc tộc, trong khi những người khác không có đủ tiền. Tiger đôi khi bị ngăn cấm chơi gôn. Vì điều này, anh đã tạo ra Quỹ Tiger Woods để giúp môn thể thao gôn đến với mọi người. Anh ấy thích nhìn thấy sự đa dạng trên sân gôn, và anh ấy muốn tất cả trẻ em chơi gôn nếu chúng muốn. Tiger rất vui khi nhiều trẻ em bây giờ muốn chơi gôn vì anh. 31. Đáp án: A. Tiger's golf career Dịch nghĩa: Ý chính của bài đọc là gì? A. Sự nghiệp gôn thủ của Tiger B. Người thầy tuyệt nhất của Tiger C. Nền tảng của Tiger D. Kinh nghiệm và ý kiến của Tiger Giải thích: Dựa vào nội dung toàn bài ta thấy bài đọc đề cập đến quá trình Tiger bắt đầu chơi gôn cho đến khi anh giành các chức vô địch và nổi tiếng và những cống hiến của anh trong việc phát triển môn thể thao này. 32. Đáp án: D. One of them is not from America. Dịch nghĩa: Điều nào đúng về bố mẹ của Tiger? A. Cả hai người họ là người châu Á. B. Bố anh là người nổi tiếng. C. Cả hai người họ đều không chơi gôn. D. Một trong hai người không đến từ Mỹ. Giải thích: Dựa vào câu thứ 4 trong đoạn văn: "His father is African-American and his mother is Thai." 33. Đáp án: B. The youngest to win four important championships. Dịch nghĩa: Tiger đã nắm giữ kỉ lục nào? A. Vận động viên kết thúc trận đấu gôn nhanh nhất. B. Vận động viên trẻ nhất giành bốn giải vô địch quan trọng C. Gôn thủ người Mỹ gốc Phi đầu tiên. D. Gôn thủ đầu tiên chuyển sang chơi chuyên nghiệp khi còn là thiếu niên. Giải thích: Dựa vào câu sau trong đoạn văn: "He holds the record as the youngest player ever to win all four of these championships." 34. Đáp án: C. Pebble Beach Dịch nghĩa: Tiger muốn chơi gôn ở đâu?
  17. A. Giải Vô địch gôn thế giới B. Augusta C. Pebble Beach D. Mỹ Giải thích: Dựa vào câu sau trong đoạn văn: "Although he has played on many great golf courses, one of Tiger's favorite places to play is Pebble Beach." 35. Đáp án: B. Helps kids to play golf Dịch nghĩa: Quỹ Tiger Woods được dùng để làm gì? A. Xây dựng các sân gôn B. Giúp đỡ trẻ em chơi gôn
  18. C. Trao tặng tiền cho những tay gôn chuyên nghiệp D. Bán dụng cụ chơi gôn Giải thích: Dựa vào đoạn sau trong đoạn văn: [ ] he created the Tiger Woods Foundation to help make golf open to everyone. [ ] he wants all children to play golf if they want to. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. 36. Đáp án: they had gone on holiday to Australia three years before. Giải thích: Trong câu gián tiếp, thì quá khứ đơn được chuyển thành: had + p.p., đại từ nhân xưng "we" chuyển thành "they" và trạng từ chỉ thời gian "three years ago" sẽ chuyển thành "three years before". Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng họ đã đi nghỉ mát ở Úc ba năm trước. 37. Đáp án: picking me up at 7 o'clock on the way to school. Giải thích: Đây là câu gián tiếp đặc biệt. Ta có cấu trúc: suggest +V-ing: đề nghị làm gì. Trong câu gián tiếp ta phải chuyển trạng từ "you" thành "me" (ngôi của người nói). Dịch nghĩa: Anh ấy đề nghị đón tôi lúc 7 giờ trên đường đi học. Rewrite each of the following sentences so that it has the same meaning as the provided one. Use the words given in the brackets. 38. Đáp án: The rooms are too small to take a third bed. Giải thích: Ta biến đổi cấu trúc: be not + adj + enough + to-V thành cấu trúc như sau: be too + adj (trái nghĩa với tính từ của câu trước) + to-V. Dịch nghĩa: Các căn phòng quá nhỏ để kê thêm cái giường thứ ba. 39. Đáp án: I’ll go by car in order to take more luggage. Giải thích: Khi mệnh đề sau "so that" có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính ta chuyển thành cấu trúc: in order to + V. Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi bằng ô tô để mang được nhiều hành lí hơn. 40. Đáp án: I will be looked after by Grandma when my parents go away on business. Giải thích: Chủ ngữ trong câu chủ động chuyển thành "by + O" trong câu bị động, tân ngữ trong câu chủ động chuyển thành chủ ngữ trong câu bị
  19. động. Ta có cấu trúc thể bị động của thì tương lai đơn: will + be + p.p. Dịch nghĩa: Tôi sẽ được bà trông nom khi bố mẹ tôi đi công tác.