Kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

Câu 3. Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào?

    A. Trung thể.                                                       B. Lysosome.                 

    C. Lưới nội chất.                                                  D. Bộ máy Golgy.

Câu 4. Màng tế bào vi khuẩn có vai trò

    A. mang thông tin di truyền.               

    B. trao đổi chất có chọn lọc với môi trường.

    C. là bộ máy tổng hợp protein.

    D. bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

Câu 5. Trong các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất?

    A. Tế bào.                      B. Quần thể.                  C. Quần xã.                   D. Cơ thể.

Câu 6. Bào quan nào sau đây được bao bọc bởi một lớp màng và có khả năng phân giải các chất độc hại cho tế bào?

    A. Lysosome.                B. Ribosome.                 C. Peroxysome.             D. Golgi.

Câu 7. Loại tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất?

    A. Tế bào tinh hoàn.       B. Tế bào cơ tim.           C. Tế bào xương.           D. Tế bào hồng cầu.

Câu 8. Cấu tạo của phospholipid bao gồm

    A. Một phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo no.

    B. Một phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo no.

    C. Một phân tử glycerol, 2 phân tử acid béo và một nhóm phosphate (-PO4).

    D. Một phân tử glycerol, 2 phân tử acid béo và một nhóm choline.

docx 2 trang Thúy Anh 16/08/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_ki_1_sinh_hoc_lop_10_ma_de_401_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối kì 1 Sinh học Lớp 10 - Mã đề 401 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TỔ:HÓA- SINH -CNTT Môn: SINH HỌC – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 401 Họ và tên: Số báo danh: I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Câu 1. Bào quan không có màng bao bọc và được cấu tạo từ rRNA và protein là A. Lysosome. B. Golgi. C. Peroxysome. D. Ribosome. Câu 2. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây? (1). Có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh. (2). Chưa có hệ thống nội màng và chưa có bào quan có màng bao bọc. (3).Vùng nhân chưa có màng bao bọc. (4) Có Ribosome và các hạt dự trữ. A. (1), (2),(4). B. (1), (2),(3),(4). C. (2), (3),(4). D. (1), (3), (4). Câu 3. Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào? A. Trung thể. B. Lysosome. C. Lưới nội chất. D. Bộ máy Golgy. Câu 4. Màng tế bào vi khuẩn có vai trò A. mang thông tin di truyền. B. trao đổi chất có chọn lọc với môi trường. C. là bộ máy tổng hợp protein. D. bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài. Câu 5. Trong các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? A. Tế bào. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Cơ thể. Câu 6. Bào quan nào sau đây được bao bọc bởi một lớp màng và có khả năng phân giải các chất độc hại cho tế bào? A. Lysosome. B. Ribosome. C. Peroxysome. D. Golgi. Câu 7. Loại tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào tinh hoàn. B. Tế bào cơ tim. C. Tế bào xương. D. Tế bào hồng cầu. Câu 8. Cấu tạo của phospholipid bao gồm A. Một phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo no. B. Một phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo no. C. Một phân tử glycerol, 2 phân tử acid béo và một nhóm phosphate (-PO4). D. Một phân tử glycerol, 2 phân tử acid béo và một nhóm choline. Câu 9. Nguyên tố hóa học nào sau đây là “mạch xương sống” để hình thành các hợp chất hữu cơ? A. Carbon. B. Calcium. C. Oxygen. D. Nito. Câu 10. Các chất như ion, amino acid đi qua màng tế bào bằng phương thức nào sau đây? A. Vận chuyển chủ động. B. Nhờ kênh protein xuyên màng. C. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. D. Khuếch tán qua lớp photpholipit kép. Câu 11. Những thành phần nào sau đây đều có ở tế bào động vật và tế bào thực vật? (1). Màng sinh chất. (2). Thành tế bào. (3). Lục lạp. (4). Lưới nội chất. (5). Ti thể. A. (2), (3), (5) B. (1), (3),(4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (4). Mã đề 401 - Trang 1/2
  2. Câu 12. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và tiêu tốn năng lượng là hình thức A. vận chuyển thụ động. B. biến dạng của màng. C. thẩm thấu. D. vận chuyển chủ động. Câu 13. Một tế bào có nồng độ chất tan NaCl là 1,0%, dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào? A. Dung dịch NaCl 0,8%. B. Dung dịch NaCl 1,1%. C. Dung dịch NaCl 0,9%. D. Dung dịch NaCl 0,2%. Câu 14. Loại acid nucleic nào sau đây có vai trò làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome? A. mRNA. B. tRNA. C. DNA. D. rRNA. Câu 15. Màng tế bào ở tế bào nhân thực có những đặc điểm nào sau đây? (1). Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và các phân tử protein. (2). Các phân tử protein chỉ bám ở mặt ngoài của lớp kép phospholipid. (3). Trên màng tế bào động vật có các phân tử cholesterol xen kẽ vào lớp kép phospholipid. (4). Màng tế bào có chức năng kiểm soát sự trao đổi chất và truyền tin tế bào. A. (2),(3),(4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3),(4). D. (1),(4). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Phân biệt đặc điểm cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn Gram (-) và vi khuẩn Gram(+). Hiểu biết về thành tế bào vi khuẩn có ý nghĩa như thế nào trong y học? Câu 2: (2,0 điểm): Quan sát hình 1 về bào quan có trong tế bào nhân thực và trả lời các câu hỏi sau: a. Gọi tên cấu trúc tương ứng với chú thích (1) và (2)? b. Phân biệt đặc điểm cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. c. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người: Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào (1) bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào (2) có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích? HÌNH 1 Câu 3: (1,0 điểm) Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo? HẾT Mã đề 401 - Trang 2/2