Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Câu 1. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau 
đây sai? 
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. 
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. 
C. Thứ tự giảm dần tính base là: XOH, YOH, ZOH. 
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X 
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết trong phân tử HCl? 
A. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine. 
B. Phân tử HCl phân cực. 
C. Cặp electron liên kết lệch về phía nguyên tử chlorine. 
D. N guyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn. 
Câu 3. N hận định nào sau đây không đúng? 
A. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. 
B. Tất cả các nguyên tử đều chứa proton và notron. 
C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. 
D. N guyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
pdf 5 trang Thúy Anh 12/08/2023 3940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_hoa_hoc_lop_10_ma_de_001_nam_hoc_2022.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: HÓA HỌC Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút; ( 16 câu trắc nghiệm,6 câu tự luận) (Đề thi gồm có 05 trang) Mã đề Mã phách 001 Điểm Học sinh không được dùng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học A.Trắc nghiệm (4,0 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C C D C B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A B A A D D D Câu 1. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. C. Thứ tự giảm dần tính base là: XOH, YOH, ZOH. D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết trong phân tử HCl? A. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine. B. Phân tử HCl phân cực. C. Cặp electron liên kết lệch về phía nguyên tử chlorine. D. N guyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn. Câu 3. N hận định nào sau đây không đúng? A. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. B. Tất cả các nguyên tử đều chứa proton và notron. C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. D. N guyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Câu 4. Anion X3– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 1-MĐ 001 -
  2. A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. D. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 5.Dãy phân tử nào sau đây trong phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. N 2, CO2, Cl2, H2. B. Cl2, H2, N 2, HCl. C. H2, N 2, F2, Cl2. D. F2, Cl2, HF, H2. Câu 6. N guyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p4 . N guyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s2. Điều khẳng định nào sau đây đúng ? A. X là khí hiếm , Y là phi kim. B. X là kim loại , Y là phi kim. C. X là kim loại, Y là kim loại. D. X là phi kim , Y là kim loại. Câu 7. Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng A. đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. B. nhận electron để tạo thành ion âm. C. đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất. D. nhường electron để tạo thành ion dương. Câu 8. N guyên tố X thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của X là A. XO3. B. X2O7. C. X2O5. D. XO2. Câu 9. Cho các nguyên tố sau: 16S, 14Si và 15P. Dãy sắp xếp tính acid giảm dần là A. H3PO4, H2SO4, H2SiO3. B. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, C. H3PO4, H2SiO3, H2SO4. D. H2SiO3, H3PO4, H2SO4. Câu 10: Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là A. s, p, d, f. B. s, p, f, d. C. s, d, p, f. D. f, d, p, s. Câu 11.Ỉron (Fe). là chất đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp huyết sắc tố là hemoglobin nhằm vận chuyển oxy cho các mô và cơ quan trong cơ thể người.Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là A. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p64s23d6. D. 1s22s22p63s23p64s24p6. Câu 12. Cho các nguyên tử sau: (1) (2) (3) (4) N hững nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. (1), (2) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 13.Liên kết ion có bản chất là A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. B. dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa hai nguyên tử. C. lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do. 2-MĐ 001 -
  3. D. lực hút giữa các phân tử. Câu 14. N guyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn A. lớp electron của nguyên tử. B. của điện tích hạt nhân. C. của số hiệu nguyên tử. D. cấu hình electron lớp ngoài cùng. Câu 15. Hình sau mô tả thí nghiệm của J.J Thomson tìm ra loại hạt A. neuton. B. proton. C. hạt nhân. D. electron. Câu 16. Lithium đã được sử dụng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh, nguyên tử lithium có số hiệu nguyên tử là 3, số neutron 4. Kí hiệu nguyên tử của lithium 3 10 4 7 A. 7 Li . B. 3Li . C. 3 Li . D. 3 Li . B.Tự luận (6,0 điểm) Câu 1.Hoàn thành nội dung bảng sau: Đúng mỗi ý 0,25 đ x4 =1,0đ N guyên Cấu hình electron Phân bố electron trên Số electron độc Phân loại tử orbital lớp ngoài thân nguyên tố theo cấu hình 32S [N e]3s23p4 2 p 16 Câu 2.Cho các nguyên tố sau A(z=8) ,B(z=12), C(z=19), D(z=14). a. Sắp xếp các nguyên tố trên vào bảng sau: Xếp đúng được 0,5 đ IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 2 A 3 B D 4 C 5 b.Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện tăng dần.Xếp đúng 0,5đ Bài làm C, B, D, A 3-MĐ 001 -
  4. Câu 3.a.Dùng mô hình nguyên tử biểu diễn sự tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng 12Mg, 8O. Bài làm Đúng mỗi ý được 0,25 đ x 2 =0,5đ 2+ +12 +12 +2e 2- +8 +2e +8 b.Dùng công thức electron của nguyên tử biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử N aCl (zN a=11, zCl=17). Bài làm Đúng công thức 0,5đ Na + Cl Na Cl Câu 4.Hoàn thành nội dung trong bảng sau: Đúng mỗi CT 0,25 đ x 4= 1,0đ + Chất F2 N 2 CO2 H3O Công thức H Lewis F -F N = N O = C=O H- O -H Câu 5.Cho biết nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. a.Cho biết cấu tạo của nguyên tử X. Đúng mỗi ý 0,1đ x5 =0,5đ Bài làm Cấu hình electron 1s22s22p63s23p3 Số p=số e=15 Có 3 lớp electron Có 5 electron ở lớp ngoài cùng b.Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X. Bài làm Đúng mỗi ý 0,1đ x5 =0,5đ N guyên tố X là phi kim 4-MĐ 001 -
  5. Có hóa trị cao nhất đối với oxide :5 Công thức oxide: X2O5 Hợp chát hydroxide: H3XO4 Oxide và hydroxide có tính acide (trung bình) Câu 6.a.Cho cấu hình electron lớp ngoài của nguyên tố Y là 7s1 viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố Y. Bài làm: Viết đúng cấu hình đầy đủ : 0,5đ 1s22s22p63s23p63d104s24p64d104f145s25p65d105f1146s26p66d107s1 b.Cho ion Z2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên, tổng số electron trong Z2- là 2- 2- 50.Xác định công thức của Z biết 2 nguyên tố trong Z thuộc cùng một phân nhóm và hai chu kì liên tiếp. ( Cho 6C,7N , 8O, 14Si, 15P, 16S, 17Cl). Bài làm: 2- Goị CT là AxBy Số proton của A là ZA, ZB, giả sử ZA<ZB, hai nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và hai chu kì liên tiếp,Ztb= (50-2)/5= 9,6, nên hai nguyên tổ ở chu kì nhỏ 2,3, vậy ZB= ZA+ 8 Ta có hệ pt x + y= 5 và x. ZA + y.ZB= 50-2 =48, với ZB= ZA+ 8 ( 0,25đ) 2- Lập bảng ta có kết quả phù hợp là x =4, y= 1, ZA= 8 (O), ZB= 16(S), CT là SO4 ( 0,25đ) HẾT 5-MĐ 001 -