Kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh

Câu 2: Trong một nhóm chính (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. giữa các nguyên tử phi kim với nhau.

B. giữa kim loại với các electron tự do trong mạng tinh thể.

C. được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Câu 10: Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr,

A. các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân.

B. các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.

C. orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

D. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

Câu 11: Số AO có trong lớp M là

A. 3.                            B. 4.                            C. 9.                            D. 16.

Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

(b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân.

(c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4.

(d) Nguyên tố X là phi kim.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

doc 2 trang Thúy Anh 12/08/2023 2760
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_cuoi_ki_1_hoa_hoc_lop_10_ma_de_001_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kiểm tra cuối kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh

  1. SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: Hóa học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 001 (Đề kiểm tra có 02 trang) Họ và tên: SBD Lớp 10/ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40. I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử aluminium (Z=13) có xu hướng nhường ba electron. Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên? A. Al → Al3– + 3e. B. Al → Al3+ + 3e. C. Al3+ + 3e → Al. D. Al3– → Al + 3e. Câu 2: Trong một nhóm chính (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. Câu 3: Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. giữa các nguyên tử phi kim với nhau. B. giữa kim loại với các electron tự do trong mạng tinh thể. C. được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 4: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng A. số neutron. B. điện tích hạt nhân. C. số khối. D. nguyên tử khối. Câu 5: Năng lượng liên kết (Eb) của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau: Hydrogen halide HF HCl HBr HI Eb (kj/mol) 565 427 363 295 Phân tử nào sau đây bền nhất? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI. Câu 6: Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là A. 50%. B. 27%. C. 73%. D. 54%. Câu 7: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu hóa học, không có bước nào sau đây? A. Xác định vấn đề nghiên cứu. B. Xây dựng bản thiết kế kĩ thuật. C. Thực hiện nghiên cứu. D. Nêu giả thuyết khoa học. Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố bằng A. số neutron. B. nguyên tử khối. C. số hiệu nguyên tử. D. điện tích hạt nhân. Câu 9: Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 kV). Mô hình thí nghiệm như hình vẽ bên dưới. Trang 1/2 – Mã đề 001
  2. Nếu trên đường đi của tia âm cực, ta đặt một trường điện thì nó sẽ bị lệch về phía cực dương. Điều này chứng tỏ A. tia âm cực có phương truyền thẳng. B. tia âm cực chuyển động với vận tốc rất lớn. C. tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng. D. tia âm cực mang điện tích âm. Câu 10: Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, A. các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân. B. các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân. C. orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân. D. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron. Câu 11: Số AO có trong lớp M là A. 3. B. 4. C. 9. D. 16. Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng. (b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân. (c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4. (d) Nguyên tố X là phi kim. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13: Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 15), R (Z = 16) và M (Z = 19). Độ âm điện nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là A. M < Y < R < X. B. X < Y < R < M. C. M < R < Y < X. D. Y < R < X < M. Câu 14: Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố A. s. B. d. C. f. D. p. Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p4. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44). a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O. b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2; H2O. Câu 2 (2 điểm). Oxide cao nhất của nguyên tố X (thuộc nhóm IA) có chứa 74,194% nguyên tố X về khối lượng. a) Xác định tên nguyên tố X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử và biểu diễn sự phân bố electron vào ô orbital ở trạng thái cơ bản. c) So sánh tính kim loại (hoặc phi kim) của nguyên tử nguyên tố X với aluminium (Z=13). Giải thích ngắn gọn. d) Hãy cho biết công thức hydroxide tương ứng của nguyên tố X; tính acid – base của hydroxide tương ứng đó. Câu 3 (1 điểm) a) Khi mở một chai nước giải khát có gas, thường thấy bọt khí thoát ra (bọt khí đó chủ yếu chứa khí X). Ở 25°C và 0,99 atm, khí X rất ít tan trong nước (1,45 gam/l). Hãy cho biết khí X là chất nào và giải thích khả năng tan trong nước của X. b) Hoà tan 13,05 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2O, CaO vào 200 ml dung dịch HCl 2,5M (vừa đủ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Tính tổng khối lượng muối chloride thu được khi cô cạn dung dịch Y. HẾT Trang 2/2 – Mã đề 001