Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
1.Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại B. Sử thi C. Truyền thuyết D. Cổ tích
Câu 2 . Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3 . Văn bản trên xoay quanh biến cố trọng đại nào ?
A. Công cuộc chinh phục thiên nhiên
B. Cuộc chiến giải phóng nô lệ
C. Cuộc chiến tranh tiêu diệt kẻ thù
D. Cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
Câu 4. Trong văn bản , Xinh Nhã đi tìm ai để trả thù?
A. Hơ -bia Guê B. Hơ-bia Bơlao
C. Bơ- ra Tang D. Gia-rơ Bú
Câu 5. Đáp án nào dưới đây nói KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm không gian của văn bản trên ?
A. Chật hẹp trong phạm vi buôn làng
B. Rộng lớn nhưng gần gũi
C. Bao gồm cả thế giới thần linh và con người
D. Kì vĩ , cao rộng gồm cả núi đồi , bầu trời
Câu 6. Tính mạch lạc trong đoạn văn sau được thể hiện như thế nào?
Xinh Nhã từ từ bước tới. Chàng cầm chiếc khiên giơ cao lên trời và múa . Xinh Nhã múa phía trước , một mái tranh bay theo gió , múa phía sau, một mái nhà bay theo bão . Nhà Gia -rơ Bú nghiêng đằng tây , ngả đằng đông . Gió từ núi Mơ - đan tới , bão từ núi Hơ - mu đến , thổi xô nhà cửa của làng Gia - rơ Bú . Gà heo bay như lá rụng . Nước suối dâng , trôi cả gà , lợn , trâu bò và nô lệ của Gia -rơ Bú .
A. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ xa tới gần
B. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ gần tới xa
C. Các hoạtđộng được liệt kê tuần tự theo trật tự mạnh dần
D. Các hoạt động được liệt kê theo trật tự ngẫu nhiên về thời gian
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại B. Sử thi C. Truyền thuyết D. Cổ tích
Câu 2 . Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3 . Văn bản trên xoay quanh biến cố trọng đại nào ?
A. Công cuộc chinh phục thiên nhiên
B. Cuộc chiến giải phóng nô lệ
C. Cuộc chiến tranh tiêu diệt kẻ thù
D. Cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
Câu 4. Trong văn bản , Xinh Nhã đi tìm ai để trả thù?
A. Hơ -bia Guê B. Hơ-bia Bơlao
C. Bơ- ra Tang D. Gia-rơ Bú
Câu 5. Đáp án nào dưới đây nói KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm không gian của văn bản trên ?
A. Chật hẹp trong phạm vi buôn làng
B. Rộng lớn nhưng gần gũi
C. Bao gồm cả thế giới thần linh và con người
D. Kì vĩ , cao rộng gồm cả núi đồi , bầu trời
Câu 6. Tính mạch lạc trong đoạn văn sau được thể hiện như thế nào?
Xinh Nhã từ từ bước tới. Chàng cầm chiếc khiên giơ cao lên trời và múa . Xinh Nhã múa phía trước , một mái tranh bay theo gió , múa phía sau, một mái nhà bay theo bão . Nhà Gia -rơ Bú nghiêng đằng tây , ngả đằng đông . Gió từ núi Mơ - đan tới , bão từ núi Hơ - mu đến , thổi xô nhà cửa của làng Gia - rơ Bú . Gà heo bay như lá rụng . Nước suối dâng , trôi cả gà , lợn , trâu bò và nô lệ của Gia -rơ Bú .
A. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ xa tới gần
B. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ gần tới xa
C. Các hoạtđộng được liệt kê tuần tự theo trật tự mạnh dần
D. Các hoạt động được liệt kê theo trật tự ngẫu nhiên về thời gian
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2022_2023_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Khối: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản: XINH NHÃ Xinh Nhã là con trai của ông bà Gia-rơ-Kốt và Hơ -bia-Đá . Do ghen ghét đố kị nên Gia -rơ Bú đã giết cha của Xinh Nhã và bắt mẹ của Xinh Nhã làm nô lệ . Biết được sự thật này , Xinh Nhã đi tìm Gia - rơ Bú để trả thù . Hơi men vào, mặt Xinh Nhã càng đẹp. Thật như người đẹp hay có thóc. Bước đi của Xinh Nhã trên sàn làm cho xà ngang xà dọc của nhà Gia -rơ Bú rung rinh. Xinh Nhã : Ơ Gia - rơ Bú. Lấy chiếc khiên và cái đao của mày ra đây, múa cho tao xem thử. Gia -rơ Bú ( mới giơ lên, khiên đao đã bị vỡ từng mảnh ): Ơ Giàng. Tại sao khiên đao của ta lại thế này ? Xinh Nhã: Mày già rồi thì khiên đao cũng già rồi. Nào, bảy anh em của mày hãy ra xem khiên đao của ta để ngoài cổng làng đi . Trên trời mây đen to hơn ngọn núi. Sét rống ì ầm. Cổng làng của Gia-rơ Bú nghiêng hẳn về một phía . Gia - rơ Bú (tức chửi) : Thằng Xinh Nhã ma quỷ đã làm ngã cổng của nhà ta rồi . Xinh Nhã : Ơ Gia- rơ Bú. Bảy anh em nhà mày hãy đến đỡ chiếc khiên và cây đao của tao đi . Gia - rơ Bú uốn mình , hai tay thả xuống lỏng lẻo như sợi dây khoai khô, nắm lấy quai khiên. Gia - rơ Bú cố giơ lên, mồ hôi chảy đầy trán đầy ngực, nhưng chiếc khiên vẫn cứ nằm im như người đương ngủ say. Năm đứa em của Gia - rơ Bú xúm nhau bê lên, chiếc khiên vẫn cứ nằm nguyên một chỗ. Pơ- rong Mưng bước tới, chàng cúi xuống , cố giơ lên , cao lên , nhưng chiếc khiên vẫn không nhấc lên được. Xinh Nhã từ từ bước tới. Chàng cầm chiếc khiên giơ cao lên trời và múa . Xinh Nhã múa phía trước, một mái tranh bay theo gió , múa phía sau, một mái nhà bay theo bão. Nhà Gia - rơ Bú nghiêng đằng tây, ngả đằng đông. Gió từ núi Mơ - đan tới, bão từ núi Hơ- mu đến, thổi xô nhà cửa của làng Gia - rơ Bú. Gà heo bay như lá rụng. Nước suối dâng, trôi cả gà, lợn, trâu bò và nô lệ của Gia - rơ Bú . Gia- rơ Bú ( hoảng khiếp gọi ): Ơ Hơ - bia Blao. Em đến bảo Xinh Nhã ngừng múa khiên đi. Tôi không bắt mẹ nó nữa đâu. Tôi sẽ trả bầy trai gái, nô lệ và của cải của cha nó. Hơ - bia Blao ( vùng vằng ): Tôi không đi , anh đừng lừa tôi . Gia - rơ Bú: Nếu tôi lừa em, em sẽ lấy hết của cải trong nhà tôi và tôi sẽ trở thành người tôi tớ giữ gà lợn cho em .
- Hơ - bia Blao mặc một chiếc váy dài phủ gót. Cổ chân nàng đeo một chiếc còng vàng óng như sao. Từ cột bè đằng trước, nàng chạy tới chỗ Xinh Nhã đang múa , nàng níu lấy đuôi khố của chàng . Xinh Nhã ( vội quay lại): Ai đấy ? Hơ - bia Blao : Em là Hơ - bia Blao đây. Xinh Nhã : Ủa, em tới đây làm gì ? Hơ - bia Blao: Gia - rơ Bú bảo anh đừng múa nữa. Những tôi tớ và nô lệ của Gia - rơ Bú ngã sập như cây tranh, cây lách ngập nước lũ. Họ chịu trả lại mẹ và của cải cho anh rồi đó . Xinh Nhã hạ chiếc khiên. Trời ngừng gió. Nắng hanh. Bầy chim két, chim kơ- tuôn ăn quả xanh trên cành , lại kêu róc rét . Gia - rơ Bú : Tôi sẽ trả lại hết của cải cho anh. Cuối cùng đôi bên chỉ còn Pơ - rong Mưng và Xinh Nhã đánh nhau. Ông Gỗn ở trên trời vén từng lớp mây đen trắng nhìn theo không chớp mắt. Hai người đánh nhau bảy ngày bảy đêm. Gió, bão, mây, mưa sấm chớp trên trời. Ông Gỗn đứng ở giữa . Khi thấy Xinh Nhã mạnh thì ông bớt sức Xinh Nhã đi, khi thấy Pơ- rong Mưng có sức hơn, thì ông lại tăng sức cho Xinh Nhã . Rồi khi Hơ -bia Blao đang bối rối thì ông Gỗn hất tay đao của nàng, giết chết Gia - rơ Bú Xinh Nhã: Ơ mẹ. Ơ em Hơ- bia Blao. Chúng ta đi về buôn của Gia- rơ Bú lấy trâu, bò, chiêng, ché dẫn bầy nô lệ của nó về làng đi. Nô lệ đứng đó đây các anh muốn trở về với chúng tôi hay muốn ở lại buôn cũ ? Nô lệ : Chúng tôi xin theo ông . ( Trích Xinh Nhã , Trường ca Tây Nguyên , NXB Văn học 1962 , Ngọc Anh , Kơ -xo Bơ -lêu dịch ) 1.Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào ? A. Thần thoại B. Sử thi C. Truyền thuyết D. Cổ tích Câu 2 . Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3 . Văn bản trên xoay quanh biến cố trọng đại nào ? A. Công cuộc chinh phục thiên nhiên B. Cuộc chiến giải phóng nô lệ C. Cuộc chiến tranh tiêu diệt kẻ thù D. Cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm Câu 4. Trong văn bản , Xinh Nhã đi tìm ai để trả thù? A. Hơ -bia Guê B. Hơ-bia Bơlao C. Bơ- ra Tang D. Gia-rơ Bú Câu 5. Đáp án nào dưới đây nói KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm không gian của văn bản trên ? A. Chật hẹp trong phạm vi buôn làng B. Rộng lớn nhưng gần gũi
- C. Bao gồm cả thế giới thần linh và con người D. Kì vĩ , cao rộng gồm cả núi đồi , bầu trời Câu 6. Tính mạch lạc trong đoạn văn sau được thể hiện như thế nào? Xinh Nhã từ từ bước tới. Chàng cầm chiếc khiên giơ cao lên trời và múa . Xinh Nhã múa phía trước , một mái tranh bay theo gió , múa phía sau, một mái nhà bay theo bão . Nhà Gia -rơ Bú nghiêng đằng tây , ngả đằng đông . Gió từ núi Mơ - đan tới , bão từ núi Hơ - mu đến , thổi xô nhà cửa của làng Gia - rơ Bú . Gà heo bay như lá rụng . Nước suối dâng , trôi cả gà , lợn , trâu bò và nô lệ của Gia -rơ Bú . A. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ xa tới gần B. Các sự vật được miêu tả theo khoảng cách từ gần tới xa C. Các hoạtđộng được liệt kê tuần tự theo trật tự mạnh dần D. Các hoạt động được liệt kê theo trật tự ngẫu nhiên về thời gian Câu 7. Dòng nào sau đây không thể hiện đúng ý nghĩa của chiến thắng mà Xinh Nhã đã đạt được trong văn bản trên? A. Sức mạnh của chính nghĩa B. Kẻ ác phải bị trừng phạt C. Vẻ đẹp của người anh hùng lí tưởng trong mơ ước của cộng đồng. D. Chinh phục những vùng đất mới và thu phục những nô lệ mới. 2.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Qua nhân vật Xinh Nhã, người Tây Nguyên thể hiện quan niệm như thế nào về người anh hùng? Câu 9. Anh chị hãy xác định chủ đề của văn bản trên? Câu 10. Xác định biện pháp tu từ tiêu biểu trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của biện pháp đó . Xinh Nhã múa phía trước, một mái tranh bay theo gió, múa phía sau, một mái nhà bay theo bão. Nhà Gia - rơ Bú nghiêng đằng tây , ngả đằng đông . Gió từ núi Mơ - đan tới , bão từ núi Hơ - mu đến , thổi xô nhà cửa của làng Gia - rơ Bú. Gà heo bay như lá rụng. Nước suối dâng , trôi cả gà , lợn , trâu bò và nô lệ của Gia - rơ Bú. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Đọc truyện ngắn: Cuốc xe ôm và ổ bánh mì Chạy thận xong, mệt quá, nhìn thấy anh xe ôm đầu tiên ở cổng viện nó bèn gọi ngay. Lúc xuống xe nó móc ví ra trả tiền nhưng anh xe ôm nhất định không lấy, bảo rằng nó bị bệnh trọng nên anh giúp. Nói rồi anh phóng xe đi. Nó quyết định sẽ nhớ mặt anh để không bao giờ gọi nữa. Hôm sau nghe dân quanh bệnh viện nói anh xe ôm đó từng nghiện ma túy, đi tù mấy lần, chạy xe ế lắm, chỉ người lạ không biết mới gọi thuê anh, nó đổi ý, tìm anh đề nghị anh chở nó cả năm. “Đồng ý, nhưng mỗi cuốc anh lấy công bằng một ổ bánh mì thôi, hơn anh không chở”. Không thể thuyết phục nổi anh, nó ứa nước mắt lật đật trèo lên xe. Nguồn: http//tuoitre.vn - Chùm truyện cực ngắn của NGUYỄN BÍCH LAN Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm nhận về sức hấp dẫn của truyện ngắn trên. Hết
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC Môn: Ngữ văn - Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm chấm Phầ Câu Nội dung Điểm dành cho n HS hòa nhập I ĐỌC HIỂU 6.0 6.0 1 B 0.5 2 A 0.5 Theo 3 C 0.5 khung 4 D 0.5 điểm 5 A 0.5 chung 6 C 0.5 7 D 0.5 Qua nhân vật Xinh Nhã, người Tây Nguyên thể hiện quan niệm về người anh hùng: có sức mạnh, sự dũng cảm, nhân hậu, chiến đấu bảo vệ người thân và cộng Đạt được ½ 8 đồng. 0.5 nội Hướng dẫn chấm: dung - Trả lời như Đáp án: 0.5 điểm. - Trả lời được 01 nửa các ý: 0.25 điểm. Chủ đề của đoạn văn bản là kể về người anh hùng Xinh Nhã trong hành trình tìm và tiêu diệt kẻ thù, với quyết tâm “ trả thù cho mẹ , giải phóng nô lệ” Đạt bảo vệ cộng đồng. được ½ 9 1.0 Hướng dẫn chấm: nội - Trình bày như đáp án: 1.0 điểm. dung - Trình bày ý: 0.5 điểm. - Trình bày chung chung: 0.25 điểm. - Biện pháp khoa trương , cường điệu, so sánh. - Tác dụng : Miêu tả sức mạnh phi thường dũng Đạt cảm, kiên cường của người anh hùng Xinh Nhã được ½ 10 Hướng dẫn chấm: 1.0 nội - Trình bày 2 ý: 1.0 điểm. dung - Trình bày 1 ý: 0.5 điểm. - Trình bày không đủ ý: 0.25 điểm. II LÀM VĂN 4.0 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Đạt được Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được 0.25 ½ nội vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. dung b. Xác định đúng vấn đề: 0.25 Đạt
- Sức hấp dẫn của truyện “Cuốc xe ôm và ổ bánh mì” được ½ nội dung c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Sức hấp dẫn từ vẻ đẹp của tình người toát ra từ nội 1.75 dung truyện: + “Nó” bệnh tật, mệt mỏi, bất ngờ được anh xe ôm giúp. Mặc dù bệnh trọng nhưng “nó” không muốn người khác chịu thiệt vì mình. + Anh xe ôm (vốn hoàn cảnh éo le) sẵn sàng, tự nguyện giúp đỡ người anh thấy khổ cực hơn mình, Đạt và nhất định không nhận sự đền đáp. được ½ Truyện có sức lay động người đọc ở vẻ đẹp của nội tình người, khơi dậy sự thấu hiểu, cảm thông với dung những mảnh đời cơ cực quanh ta. - Sức hấp dẫn từ nghệ thuật: Câu chuyện giản dị, đời thường được kể với giọng văn nhẹ nhàng, ngôn từ 0.75 hàm súc. Tình huống truyện bất ngờ, sâu sắc, giàu ý nghĩa. - Nêu được bài học rút ra từ câu chuyện. Liên hệ, so 0.5 sánh với những tác phẩm khác. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. Đạt - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – được ½ 2.5 1.75 điểm. nội - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1.25 dung điểm. d.Chính tả, ngữ pháp Đạt Đảm bảo chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. được ½ Hướng dẫn chấm: 0.5 nội Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi dung chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo Đạt Vận dụng hợp lý các thao tác nghị luận; thể hiện suy được ½ 0.5 nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt nội mới mẻ; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. dung TỔNG ĐIỂM (I + II) 10.0 10.0
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC Môn: Ngữ văn - Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng Kĩ Nội dung/đơn vị Nhận biết Vận dụng TT hiểu cao năng kĩ năng (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Sử thi 3 0 3 1 0 2 0 10 Thực hành tiếng 1 0 0 0 0 0 0 Việt Tỉ lệ điểm (%) 20 0 15 10 0 15 0 60 2 Làm Viết văn bản nghị văn luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi 10 10 0 10 0 10 0 (%) 100 Tỉ lệ điểm các mức độ nhận 35 25 10 30 thức (%) II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 TT Kĩ Đơn vị Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận năng kiến thức thức/ Thôn Vận Vận Nhận Kĩ g Dụn dụng biết năng hiểu g cao 1 1. Đọc 1.Sử Nhận biết: 3 câu 1 1 hiểu thi. - Nhận biết được đặc điểm của 4 câu TN câu câu không gian, thời gian, cốt truyện, TN 01 Tl TL nhân vật trong sử thi. câu - Nhận biết được người kể chuyện TL (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, trong sử thi. - Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Hiểu và phân tích được nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
- - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, trong sử thi. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. Vận dụng: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. 2. Lỗi Nhận biết: về liên - Nhận diện các dấu hiệu của lỗi kết liên kết đoạn văn và văn bản. đoạn Thông hiểu: văn và - Phân tích, lí giải được các lỗi về văn liên kết đoạn văn và văn bản. bản. - Phân biệt giữa lỗi về liên kết văn bản với cách thức tạo bố cục Thực đặc biệt trong các văn bản nghệ hành thuật. 2 Tiếng Vận dụng: Việt. - Biết cách sửa các lỗi liên kết đoạn văn và văn bản. - Sử dụng linh hoạt các phép liên kết để tạo lập văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về liên kết văn bản để tránh mắc lỗi khi tạo lập văn bản. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về lỗi liên kết văn bản để đánh giá ý nghĩa, giá trị của văn bản.
- Viết Nhận biết: văn - Giới thiệu được đầy đủ thông tin bản chính về tên tác phẩm, tác giả, thể nghị loại, của tác phẩm. luận - Xác định được những đặc điểm phân nghệ thuật, nội dung của tác tích, phẩm văn học. đánh ( Yêu cầu cụ thể: giá * Đối với tác phẩm thơ: một - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, tác vần, nhịp, đối và các biện pháp tu phẩm từ trong bài thơ. văn - Nhận biết được bố cục, những học. hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ - Nhận biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. * Đối với tác phẩm truyện: - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, người kể chuyện ngôi thứ nhất, điểm nhìn, lời LÀM II người kể chuyện, lời nhân vật. VĂN - Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, câu chuyện trong truyện. - Chỉ ra được nghệ thuật xây dựng nhân vật.) Thông hiểu: - Hiểu và phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm.Từ đó, triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. ( Yêu cầu cụ thể: * Đối với tác phẩm thơ: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ.
- - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. * Đối với tác phẩm truyện: - Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện. - Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân vật và vai trò của nhân vật với việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. - Phân tích, lí giải được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.) Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). ( Yêu cầu cụ thể: * Đối với tác phẩm thơ: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do bài thơ gợi ra. - Vận dụng những hiểu biết về tác giả để đánh giá ý nghĩa, giá trị của bài thơ. * Đối với tác phẩm truyện: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân.) Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác
- phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. ( Yêu cầu cụ thể: * Đối với tác phẩm thơ: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa, thông điệp của bài thơ. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. * Đối với tác phẩm truyện: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.) Tổng số câu 4 TN 3 TN 3 TL 1 TL 1 TL 2 TL Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% Tỉ lệ chung 65% 35%