Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Lai Châu (Có hướng dẫn giải)

Câu 4. (1,0 điểm)

          Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi hành cùng một lúc từ bến xe khách Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu xây dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách 10 km/h. Xe khách đến trung tâm thị trấn Mường Tè sớm hơn xe tải 1 giờ 6 phút. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là 132 km.

docx 5 trang Huệ Phương 05/02/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Lai Châu (Có hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Lai Châu (Có hướng dẫn giải)

  1. UBND TỈNH LAI CHÂU KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PTDTNT VÀ CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: Toán (Môn chung) Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 11/6/2021 ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm). Giải các phương trình và hệ phương trình: 2x y 4 a. 5x –10 0 b. x2 6x 5 0 c. x y 8 Câu 2. (1,5 điểm) 2.1. Thực hiện phép tính sau: 3 48 75 x 3 x 9 2.2. Cho biểu thức P : (với x 0; x 9) . x 3 x 3 x 3 a. Rút gọn biểu thức P . b. Tính giá trị của P khi x 16 . 1 Câu 3. (2,0 điểm) Cho Parabol là đồ thị hàm số y x2 và đường thẳng d là đồ thị hàm số 2 y mx m 1 (với m là tham số). 1 a. Vẽ Parabol là đồ thị hàm số y x2 . 2 b. Chứng minh Parabol luôn cắt đường thẳng d tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của tham số m. Câu 4. (1,0 điểm) Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi hành cùng một lúc từ bến xe khách Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu xây dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách 10 km/h. Xe khách đến trung tâm thị trấn Mường Tè sớm hơn xe tải 1 giờ 6 phút. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là 132 km. Câu 5. (2,0 điểm) Cho đường tròn tâm (O; R), từ một điểm A trên đường tròn kẻ tiếp tuyến d với đường tròn tâm O. Trên đường thẳng d lấy điểm M bất kì (M khác A), kẻ tiếp tuyến thứ hai MB (B là tiếp điểm). a. Chứng minh tứ giác AMBO là tứ giác nội tiếp đường tròn. AB2 b. Gọi I là giao điểm của AB và OM. Chứng minh OI.OM R2; OI.IM . 4 c. Gọi điểm H là trục tâm của tam giác MAB. Tìm quỹ tích điểm H khi điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Câu 6. (1,0 điểm). Giải phương trình sau: 2x 5 2x 5 x2 7x 5. HẾT
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (2,0 điểm). Giải các phương trình và hệ phương trình: 2x y 4 a. 5x –10 0 b. x2 6x 5 0 c. x y 8 Hướng dẫn: a.5x – 10 = 0 5x 10 x 2 Vậy: S 2 b. x2 6x 5 0 Ta có : a b c 1 6 5 0 x1 1; x2 5 Vậy: S 5; 1 2x y 4 3x 12 x 4 c. x y 8 x y 8 y 4 Vật hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (4; -4) Câu 2. (1,5 điểm) 2.1. Thực hiện phép tính sau: 3 48 75 x 3 x 9 2.2. Cho biểu thức P : (với x 0; x 9) . x 3 x 3 x 3 a. Rút gọn biểu thức P . b. Tính giá trị của P khi x 16 . Hướng dẫn: 2.1. 3 48 75 3 4 3 5 3 2 3 2.2. a. Rút gọn: x 3 x 9 x x 3 3 x 3 x 3 1 P : . = x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 9 x 3 1 b. Với x = 16 (thỏa mãn điều kiện) ta có: P = 1 16 3 1 Câu 3. (2,0 điểm) Cho Parabol là đồ thị hàm số y x2 và đường thẳng d là đồ thị hàm số 2 y mx m 1 (với m là tham số). 1 a. Vẽ Parabol là đồ thị hàm số y x2 . 2 b. Chứng minh Parabol luôn cắt đường thẳng d tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của tham số m. Hướng dẫn: a.
  3. x - 2 - 1 0 1 2 1 1 y - 2 0 - 2 2 2 b. Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P): 1 x2 =mx m 1 2 x2 2mx 2m 2 0 1 Phương trình (1) có ' m2 2m 2 (m 1)2 1 0 với mọi m. Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt. Do đó (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Câu 4. (1,0 điểm) Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi hành cùng một lúc từ bến xe khách Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu xây dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách 10 km/h. Xe khách đến trung tâm thị trấn Mường Tè sớm hơn xe tải 1 giờ 6 phút. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là 132 km. Hướng dẫn: Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) (x > 0) => vận tốc của xe khách là x +10 (km/h) 132 132 Thời gian đi hết quãng đường của xe tải là h và xe khách là h x x 10 11 Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải là 1 giờ 6 phút = h 10 Nên ta có phương trình: 132 132 11 x x 10 10 132.10 x 10 132.10x 11x x 10 x2 10x 1200 0 Giải phương trình ta được x1 = - 40 (loại); x2 = 30 (thỏa mãn) Vậy vận tốc của xe tải là 30 km/h và xe khách là 40 km/h.
  4. Câu 5. (2,0 điểm) Cho đường tròn tâm (O; R), từ một điểm A trên đường tròn kẻ tiếp tuyến d với đường tròn tâm O. Trên đường thẳng d lấy điểm M bất kì (M khác A), kẻ tiếp tuyến thứ hai MB (B là tiếp điểm). a. Chứng minh tứ giác AMBO là tứ giác nội tiếp đường tròn. AB2 b. Gọi I là giao điểm của AB và OM. Chứng minh OI.OM R2; OI.IM . 4 c. Gọi điểm H là trục tâm của tam giác MAB. Tìm quỹ tích điểm H khi điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Hướng dẫn: a. Vì MA, MB là tiếp truyến của đường tròn (O) M· AO 900;M· BO 900 . Ta có: M· AO M· BO 1800 . AMBO nội tiếp đường tròn đường kính OM. b. Ta có MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB = R. MO là đường trung trực của đoạn thẳng AB OM  AB tại I. Ta lại có: M· AO 900 (tính chất của tiếp tuyến) MAO vuông tại A. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: AB2 OI.OM OA2 R2 và OI. IM IA2 (đpcm). 4 c. Ta có: OB  MB (tính chất của tiếp tuyến) và AK  MB (AK là đường cao của MAB ).
  5. OB / / AK hay OB / / AH (1) . Chứng minh tương tự ta có: OA / /BN hay OA / /BH (2) . Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác AOBN là hình bình hành. Mà OA = OA = R. hình bình hành AOBN là hình thoi. AH = AO = R Vậy khi M di chuyển trên đường thẳng (d) thì H luôn cách A cố định một khoảng bằng R. Do đó, quỹ tích của điểm H khi M di chuyển trên đường thẳng (d) là nửa đường tròn tâm (A; AH), AH = R. Câu 6. (1,0 điểm). Giải phương trình sau: 2x 5 2x 5 x2 7x 5. Hướng dẫn: 7 29 7 29 ĐK: x và x 2 2 Ta có : 2x 5 2x 5 x2 7x 5 2 2x 5 3 x2 7x 5 x4 6x3 x2 80x 100 0 x4 6x3 x2 80x 100 x2 2x 5 x2 8x 20 0 + Trường hợp 1: x2 2x 5 0 ' 1 6 6 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 1 6 (thỏa mãn điều kiện) x2 1 6 (không thỏa mãn điều kiện) + Trường hợp 2: x2 8x 20 0 ' 16 20 4 0 Phương trình vô nghiệm. Vậy: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 1 6 .