Kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

Câu 5. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng 
A. số khối. B. số neutron. 
C. số proton và số neutron. D. số proton. 
Câu 6. Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là 
A. hạt proton. B. hạt neutron. 
C. hạt nhân. D. hạt electron. 
Câu 7. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của nhóm A bằng số 
A. proton của hạt nhân. B. lớp electron. 
C. electron ở lớp vỏ. D. electron ở lớp ngoài cùng. 
Câu 8. Nguyên tố sulfur (S) nằm ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố sulfur có bao nhiêu 
electron ở lớp ngoài cùng? 
A. 16. B. 6. C. 2. D. 32. 
Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thường 
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. 
B. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. 
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. 
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. 
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này 
có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. 
A. Fluorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Phosphorus.
pdf 4 trang Thúy Anh 12/08/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_10_ma_de_301_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 301 (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh: .Số báo danh: Lớp Cho biết nguyên tử khối: H=1; C= 12; O= 16; Si= 28; S= 32; Na= 23; Cl= 35,5 A/ TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Câu 1. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (O) ở nhóm VIA có xu hướng A. nhường 2 electron. B. nhường 6 electron. C. nhận 6 electron. D. nhận 2 electron. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 3. Khi nguyên tử potassium (K) nhường 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào? A. Krypton. B. Argon. C. Neon. D. Helium. Câu 4. Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s22s1 (2) 1s22s22p63s23p1 (3) 1s22s22p4 (4) 1s22s22p63s23p6 Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 5. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton và số neutron. D. số proton. Câu 6. Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là A. hạt proton. B. hạt neutron. C. hạt nhân. D. hạt electron. Câu 7. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của nhóm A bằng số A. proton của hạt nhân. B. lớp electron. C. electron ở lớp vỏ. D. electron ở lớp ngoài cùng. Câu 8. Nguyên tố sulfur (S) nằm ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố sulfur có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. 16. B. 6. C. 2. D. 32. Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thường A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Phosphorus. Câu 11. Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. B. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. C. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất. D. Tốc độ của ánh sáng trong chân không. Trang 1/2- Mã đề 301
  2. Câu 12. Phân lớp 3p có số electron tối đa là A. 10. B. 14. C. 18. D. 6. Câu 13. Chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 8 nguyên tố. B. 32 nguyên tố. C. 2 nguyên tố. D. 18 nguyên tố. Câu 14. Hình ảnh sau minh họa cho orbital nào? A. Orbital p. B. Orbital s. C. Orbital d. D. Orbital f. Câu 15. Trong tự nhiên, nguyên tố copper (Cu) có hai đồng vị: 63Cu chiếm 69,15% và 65Cu chiếm 30,85%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper là A. 63,617. B. 64,383. C. 64,338. D. 63,671. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). Y là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 17. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt. a. Viết cấu hình electron đầy đủ của Y và biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này. b . Cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao? A c. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử (dạng ZY) của Y. Câu 2. (2,0 điểm). a. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng như sản xuất bê tông . Tìm nguyên tố R. b. Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide. Câu 3. (1,0 điểm). Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thu một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khoẻ. Nếu một gia đình sử dụng 12 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà những người trong gia đình ấy nạp vào cơ thể có vượt giới hạn cho phép không? Tại sao? (Giả sử gia đình đó có ba người lớn và lượng muối sử dụng của mỗi người là như nhau). HẾT Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 2/2- Mã đề 301
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- MÔN HÓA HỌC- LỚP 10- 2022- 2023 A/ TRẮC NGHIỆM Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 301 D C B B D B D B B A C D A B A 302 B A B C D D D C C C A D D C B 303 D B B C A D C C D D C C D C D 304 B A A A D B B D B C C A A C A 305 D A A A B D D A C D B A C D B 306 A D D C B B A A A D C B C C A 307 D B A D D C B A A B B C B C C 308 C B A D B C B B A D B B D D A B/ TỰ LUẬN Mã đề: 301, 303, 305, 307. Nội dung Điểm Câu 1 2,0 a. e = p = 17 ; n=18 0,25 => Y là Cl. - Viết đúng cấu hình 0,25 - Biểu diễn đúng cấu hình e theo orbital 0,25 - Xác định đúng số e độc thân: 1 0,25 b. Y là phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng 0,5 c. A= 35. 0,25 35 - Kí hiệu: 17 Cl. 0,25 Câu 2 2,0 a. RH4 => RO2 0,25 Xác định R= 28 0,5 R là Si 0,25 b. - Biểu diễn đúng 2 quá trình nhường, nhận e 0,5 - Các ion hút nhau 0,25 - Pt phản ứng 0,25 Câu 3 1,0 - Chưa vượt mức cho phép - Vì: 0,25 + Lượng muối ăn 1 người sử dụng là: 12 / 3 = 4g + Lượng sodium có trong 4 g muối ăn = 23 x 1000 x 4 / 58,5 = 1572,65 mg nên lượng muối ăn mỗi ngày như vậy chưa vượt mức cho phép. 0,25 0,5
  4. Mã đề: 302, 304, 306, 308. Nội dung Điểm Câu 1 2,0 a. e = p = n= 12 0,25 => X là Mg. - Viết đúng cấu hình 0,25 - Biểu diễn đúng cấu hình e theo orbital 0,25 - Xác định đúng số e độc thân: 0 0,25 b. X là kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng 0,5 c A= 24. 0,25 24 - Kí hiệu: 12 Mg 0,25 Câu 2 2,0 a. RO3 => RH2 0,25 Xác định R= 32 0,5 R là S 0,25 b. - Biểu diễn đúng 2 quá trình nhường, nhận e 0,5 - Các ion hút nhau 0,25 - Pt phản ứng 0,25 Câu 3 1,0 - Vượt mức cho phép - Vì: 0,25 + Lượng muối ăn 1 người sử dụng là: 12,6 / 2 = 6,3 g 0,25 + Lượng sodium có trong 6,3 g muối ăn = 23 x 1000 x 6,3 / 58,5 = 0,5 2476,92 mg nên lượng muối ăn mỗi ngày như vậy vượt mức cho phép.