Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên (Có đáp án)

Câu 15. (2,00 điểm)Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 5km và một đoạn xuống dốc dài 10km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi từ B về A hết 1 giờ 20 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp.

docx 8 trang Huệ Phương 05/02/2023 5400
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2021_2022_so.docx

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng nhất ở mỗi câu và viết phương án chọn vào bài làm (Ví dụ: Câu 1: A, Câu 2: B, Câu 3: D, ) 10 Câu 1. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức ta được kết quả là 10 3 1 A. 10 10 3 . B. 10 3 10 . C. 3. D. . 3 Câu 2. Đẳng thức nào sau đây đúng? 5 5 A. 5 3 8 . B. 5 3 2 . C. 5. 3 15 . D. . 3 3 Câu 3. Đường thẳng y ax 2 đi qua điểm 2;4 có hệ số góc a bằng A. 1. B. 1. C. 2. D. 4. mx ny 3 Câu 4. Tìm m và n biết hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 2;1 . nx my 4 A. m 2 ; n 1. B. m 2; n 1. C. m 1; n 2 . D. m 2; n 1. Câu 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2 2x m 0 có nghiệm. A. m 1. B. m 1. C. m 1. D. m 1. 1 Câu 6. Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số y x2 ? 2 1 1 1 A. 1; . B. ;1 . C. 1; . D. 2;2 . 2 2 2 Hình 2 Hình 1 Hình 3 Câu 7. Một cái thang dài 5m , đặt tạo mặt đất một góc bằng 60 (Hình 1). Vậy chân thang cách tường bao nhiêu mét? 5 3 5 3 A. 2,5 . B. . C. 5 3 . D. . 2 3 Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH , trung tuyến AM . Biết AH 2 , BH 1 (Hình 2). Khẳng định nào sau đây sai?
  2. 5 A. AC 2 5 . B. AB 5 . C. AM . D. CH 4. 2 Câu 9. Cho tam giác nhọn ABC , có các đường cao BD , CE ; O là trung điểm của BC (Hình 3). Khẳng định nào sau đây sai? 1 A. OD OE . B. DE BC . C. AB AC BC. D. AO BC . 2 Hình 4 Hình 6 Hình 5 Câu 10. Cho đường tròn tâm O bán kính bằng 1cm , cung AB bằng 60 độ. Tiếp tuyến tại A cắt OB tại M (Hình 4). Tính độ dài đoạn AM . A. AM 3cm . B. AM 5cm . C. AM 5cm . D. AM 3cm . Câu 11. Cho đường tròn tâm O đường kính AB ; M là điểm ở ngoài đường tròn. Gọi C , D lần lượt là giao điểm của MB , MA với đường tròn (Hình 5). Tính ·AMB , biết sdC»D 60 . A. 120 . B. 90 . C. 60 . D. 30 . Câu 12. Cho hai đường tròn O;2 và O ';1 tiếp xúc nhau (Hình 6). Tính diện tích miền tô đạm tạo bởi đường tròn O và đường tròn O ' . A. . B. 2 . C. 3 . D. 4 . II.TỰ LUẬN (7,00 điểm) Câu 13. (1,50 điểm) Giải các phương trình sau: a) 7 5 x 2 0 ; b) x2 10x 11 0 ; c) x4 6x2 9 0 ; Câu 14. (1,50 điểm) Cho hàm số y ax2 . a) Xác định hệ số a biết rằng đồ thị của hàm số cắt đường thẳng y 2x tại điểm A có hoành độ bằng 1. b) Vẽ đồ thị của hàm số y 2x và đồ thị hàm số y ax2 với giá trị của a vừa tìm được ở câu a) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. c) Dựa vào đồ thị, hãy xác định tọa độ giao điểm thứ hai (khác A) của hai đồ thị vừa vẽ trong câu b). Câu 15. (2,00 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 5km và một đoạn xuống dốc dài 10km . Một người đi xe đạp từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi từ B về A hết 1 giờ 20 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp. Câu 16 (2,00 điểm) Cho hình thang ABCD có Aˆ Dˆ 90 , AD 4AB , CD 3AB . Gọi M là trung điểm của AD , E là hình chiếu vuông góc của M lên BC . Tia BM cắt đường thẳng CD tại F .
  3. a) Chứng minh rằng M· AE M· BE . b) Chứng minh rằng ABDF là hình bình hành. c) Đường thẳng qua M vuông góc với BF cắt cạnh BC tại N . Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên CD . Chứng minh rằng tam giác BNF cân. d) Chứng minh rằng đường thẳng MH đi qua trung điểm của DE . ___ HẾT ___
  4. I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B D A B A B D D C C 10 10 10 3 10 10 3 Câu 1. Ta có: 10 10 3 . Chọn A 2 10 3 10 3 10 3 10 32 Câu 2. Khai phương một tích, ta có: 5. 3 15 Chọn C Câu 3. Ta thế 2;4 vào y ax 2 , ta được: 4 2a 2 2a 2 a 1 Chọn B Câu 4. Thế 2;1 vào HPT, ta được: 2m 1n 3 2m n 3 2m n 3 2m 1 3 m 2 Chọn D 2n 1m 4 2m 4n 8 5n 5 n 1 n 1 Câu 5. PT có nghiệm 0 1 m 0 m 1 Chọn A 2 1 1 2 1 1 1 Câu 6. Ta thế ;1 vào y x , ta được: 1 1 (Vô lý) Chọn B 2 2 2 2 8 x 1 5 Câu 7. Ta có: cos 60 x 5.cos 60 5. Chọn A 5 2 2 Câu 8. Áp dụng định lý Pytago cho ABH vuông tại H , ta có: AB2 AH 2 BH 2 22 12 5 AB 5 Chọn B Câu 9. Xét tứ giác BEDC , ta có: B· EC B· DC 90 (gt) BEC vuông tại E và BDC vuông tại D cùng nhìn BC dưới một góc vuông Tứ giác BEDC nội tiếp đường tròn nhận BC là đường kính Mà M là trung điểm BC (gt) OD OE R (A đúng) Ta có: DE BC (Tứ giác BEDC nội tiếp đường tròn nhận BC là đường kính) (B đúng) Xét ABC có: AB AC BC (bất đẳng thức tam giác) (C đúng) Chọn D AM Câu 10. Xét OAM vuông tại A có: tan 60 AM AO.tan 60 1. 3 3 Chọn D AO ·ACB 90 AC  BM Câu 11. Ta có: ABCD nội tiếp đường tròn nhận đường kính AB sdC»D 60 D· AC 30 2 2 Xét ACM vuông tại C có: ·AMC 90 C· AM 90 30 60 ·AMB 60 Chọn C 2 2 Câu 12. Ta có: S O;2 S O ';1 .2 .1 3 Chọn C II.TỰ LUẬN Câu 13. (1,50 điểm) Giải các phương trình sau: a) 7 5 x 2 0 ; b) x2 10x 11 0 ; c) x4 6x2 9 0 ; Lời giải 2 2 7 5 a) 7 5 x 2 0 7 5 x 2 x x x 7 5 7 5 7 5 Vậy x 7 5 là nghiệm của phương trình.
  5. b) Giải phương trình: x2 10x 11 0 ( a 1; b 10; c 11) Ta có: a b c 1 10 11 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm c x 1 và x 11 a Vậy phương trình có tập nghiệm S 1; 11 c) Giải phương trình: x4 6x2 9 0 Đặt t x2 với t 0. Khi đó phương trình trở thành 2 t 2 6t 9 0 t 3 0 t 3 (thỏa mãn điều kiện) x 3 Với t 3 thì x2 3 x 3 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S 3; 3 Câu 14. (1,50 điểm) Cho hàm số y ax2 . a) Xác định hệ số a biết rằng đồ thị của hàm số cắt đường thẳng y 2x tại điểm A có hoành độ bằng 1. b)Vẽ đồ thị của hàm số y 2x và đồ thị hàm số y ax2 với giá trị của a vừa tìm được ở câu a) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. c) Dựa vào đồ thị, hãy xác định tọa độ giao điểm thứ hai (khác A) của hai đồ thị vừa vẽ trong câu b). Lời giải a) Xét phương trình hoành độ giao điểm: ax2 2x ax2 2x 0 (1) Do đồ thị hàm số y ax2 cắt đường thẳng y 2x tại điểm có hoành độ bằng 1 nên ta có x 1 là một nghiệm của phương trình (1). Thay x 1 vào phương trình (1), ta có: a 2 0 a 2. Vậy a 2 . b) Vẽ đồ thị hàm số y 2x Ta có bảng giá trị: x 0 1 y 2x 0 2 Do đó, đồ thị hàm số y 2x là đường thẳng đi qua hai điểm 0;0 và 1;2 Vẽ đồ thị hàm số y 2x2 Đồ thị hàm số bậc hai và có hệ số a 2 0 nên đồ thị có dạng Parabol và có bề lõm hướng lên trên. Hàm số đồng biến khi x 0 và nghịch biến khi x 0 Ta có bảng giá trị: x 2 1 0 1 2 y 2x2 8 2 0 2 8 Do đó, đồ thị hàm số y 2x2 là đường cong đi qua các điểm 2;8 , 1,2 , 0;0 , 1;2 và 2,8 Vẽ đồ thị hàm số
  6. c) Dựa vào đồ thị trên, ta nhận thấy đồ thị hàm số y 2x2 cắt đồ thị hàm số y 2x tại hai điểm có hoành độ x 0 và x 1. Vậy giao điểm thứ hai khác A của hai đồ thị hàm số là B 0,0 . Câu 15. (2,00 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 5km và một đoạn xuống dốc dài 10km . Một người đi xe đạp từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi từ B về A hết 1 giờ 20 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp. Lời giải 7 4 Đổi 1 giờ 10 phút h , 1 giờ 20 phút h . 6 3 Gọi vận tốc lên dốc và xuống dốc của người đó lần lượt là x km/h và y km/h với y x 0 5 10 Lúc đi: Thời gian lên dốc là h , xuống dốc là h x y 5 10 7 Tổng thời gian đi hết 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình: (1) x y 6 10 5 Lúc về: Thời gian lên dốc là h , xuống dốc là h x y 10 5 4 Tổng thời gian đi hết 1 giờ 20 phút nên ta có phương trình: (2) x y 3
  7. 5 10 7 x y 6 Từ (1) và (2), ta lập hệ phương trình: 10 5 4 x y 3 1 1 Đặt a và b với a 0 , b 0 , ta được: x y 7 7 1 4 1 5a 10b 10a 20b 4 10a 5. a 6 3 10a 5b 15 3 10 3 (Nhận) 4 4 1 1 10a 5b 10a 5b 15b 1 b b 3 3 15 15 Từ đây ta suy ra 1 1 x 10 x 10 (Nhận) 1 1 y 15 y 15 Vậy vận tốc lúc lên dốc là 10 km/h và vận tốc xuống dốc là 15 km/h . Câu 16 (2,00 điểm) Cho hình thang ABCD có Aˆ Dˆ 90 , AD 4AB , CD 3AB . Gọi M là trung điểm của AD , E là hình chiếu vuông góc của M lên BC . Tia BM cắt đường thẳng CD tại F . a) Chứng minh rằng M· AE M· BE . b) Chứng minh rằng ABDF là hình bình hành. c) Đường thẳng qua M vuông góc với BF cắt cạnh BC tại N . Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên CD . Chứng minh rằng tam giác BNF cân. d) Chứng minh rằng đường thẳng MH đi qua trung điểm của DE . Lời giải a) Chứng minh rằng M· AE M· BE . Xét tứ giác ABEM có M· AB 90 (gt) và M· EB 90 ( E là hình chiếu vuông góc của M lên BC )
  8. M· AB M· EB 90 90 180 Tứ giác ABEM nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối trong bù nhau) M· AE M· BE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ME ). b) Chứng minh rằng ABDF là hình bình hành. Ta có: AB // CD ( ABCD là hình thang) AB // DF AB AM Áp dụng hệ quả của định lý Ta-let, ta có: DF MD AB Mà AM MD ( M là trung điểm AD ) nên 1 AB DF DF Xét tứ giác ABDF , ta có: AB // DF (cmt) và AB DF (cmt) Tứ giác ABDF là hình binh hành (tứ giác có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau). c) Chứng minh rằng tam giác BNF cân. Ta có: ABDF là hình bình hành (cmt) Hai đường chéo AD và BF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Mà M là trung điểm AD (gt) nên M cũng là trung điểm BF . Xét BNF có: NM là đường trung tuyến ( M là trung điểm BF ) và NM là đường cao ( MN  BF ) BNF cân tại N (tam giác có trung tuyến đồng thời là đường cao) d) Chứng minh rằng đường thẳng MH đi qua trung điểm của DE . Gọi K là giao điểm của MH và DE . Xét tứ giác MNHF có F· MN 90 ( MN  BF ) và N· HF 90 ( H là hình chiếu vuông góc của N lên CD ) F· MN N· HF 90 90 180 Tứ giác MNHF nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối trong bù nhau) H· FN H· MN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HN ) (1) Ta có: N· FM N· BM ( NBF cân tại N ) mà N· BM N· ME (cùng phụ B· ME ) N· FM N· ME (2) Từ (1) và (2), ta cộng vế theo vế, ta được: H· MN N· ME H· FN N· FM H· ME H· FM Mà H· FM ·ABM (so le trong của AB // DF ) Mặt khác, ·ABM ·AEM (hai góc nội tiếp cùng chắn ¼AM , ABEM nội tiếp) H· ME ·AEM mà hai góc nằm ở vị trí so le trong nên AE // MH Xét AED có: M là trung điểm AD (gt) và AE // MK ( K MH , AE // MH ) K là trung điểm DE (định ly đường trung bình trong tam giác) Vậy MH luôn đi qua trung điểm của DE (đpcm).