Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2022-2023 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận (Có đáp án)

Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B trên
quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h nên xe khách đã đến B sớm
hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe?
Bài 5. (0.5 điểm)
Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng
3cm, chiều cao bằng 9cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của
nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly.
( Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; lπ ≈ 3,14 ấy và kết quả làm tròn
đến chữ số thập phân thứ hai)
pdf 8 trang Huệ Phương 01/02/2023 19540
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2022-2023 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2022-2023 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP BÌNH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung) Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 09/06/2022 Bài 1. (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau a) xx2 −4 += 30 . 37xy−= b)  35xy+= Bài 2. (1.5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: a) A =−+( 12 2 7) 3 84 . xx++ x1 b) B = +1: , với x ≥ 0 x +1 4 Bài 3. (1.5 điểm) Cho hàm số yx= 2 có đồ thị là (P). a) Vẽ Parabol ()P trên mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có 2 hoành độ là x1, x2 thỏa mãn xx12− x 1(5 m += 3 x 2 ) 10115 . Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B trên quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h nên xe khách đã đến B sớm hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe? Bài 5. (0.5 điểm) Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 3cm, chiều cao bằng 9cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly. ( Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; lπ ≈ 3,14 ấy và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Bài 6. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh rằng tứ giác AEHF nội tiếp. b) Hai đường thẳng BE và Cf cắt đường tròn (O) lần lượt tại M và N ( M khác B; N khác C). Chứng minh: MN//EF. c) Giả sử hai điểm B, C cố định, điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O)(A khác B, C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá trị lớn nhất? Bài 7. (0.5 điểm) Ông Bình trang trí một bức tường hình chữ nhật có kích thước 12m x 3m bằng cách ốp gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loại gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: số viên gạch ở hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết rằng hàng dưới cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm cả vật tư và công) Trang 1
  2. cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m2. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m2. Tính số tiền ông Bình phải trả để trang trí bức tường đó. ( Biết rằng khoảng trống giữa các viên gạch không đáng kể). HẾT Trang 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP BÌNH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN ( Lớp 10 chung) Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 09/06/2022 HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau a) xx2 −4 += 30 Lời giải ∆=b22 −4 ac = ( − 4) − 4.1.3 = 4 > 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 1; x2 = 3 37xy−= b)  35xy+= Lời giải 3xy−= 7 6 x = 12 x =2  x = 2 ⇔⇔ ⇔  3xy+= 5 3 xy += 5 3.2 += y 5  y =− 1 Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) = (2; -1) Bài 2. (1.5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: a) A =−+( 12 2 7) 3 84 . Lời giải A =−+=−+=−+=( 12 2 7) 3 84 (2 3 2 7) 3 2 21 6 2 21 2 21 6 xx++ x1 b) B = +1: , với x ≥ 0 x +1 4 Lời giải x+ x x +1  xx ( ++ 1)  x 1 4 Bx=+=1:  +=+=1: ()1. 4 xx++1144   x + 1 Bài 3. (1.5 điểm) Cho hàm số yx= 2 có đồ thị là (P). a) Vẽ Parabol ()P trên mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + 5m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có 2 hoành độ là x1, x2 thỏa mãn xx12− x 1(5 m += 3 x 2 ) 10115 . Lời giải a) Bảng giá trị x -2 -1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 Trang 3
  4. b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: x2 = 2x + 5m ⇔−−x2 25 xm = 0 1 (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ⇔∆' =1 + 5mm > 0 ⇔ >− (*) 5 Theo hệ thức Vi – ét: x1+= x 22; xx 12 . =− 5 m Theo đề: 2 xx12− x 1(5 m + 3 x 2 ) = 10115 ⇔− 5mx2 − 5 mx1 − 3 xx 12 = 10115 ⇔− 5m ( x1 + x 2 ) − 3 xx 12 = 10115 ⇔−5mm .2 − 3.( − 5 ) = 10115 ⇔ 5 m = 10115 ⇔ m = 2023 Kết hợp với điều kiện ta có m = 2023 Bài 4. (1.0 điểm) Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B trên quãng đường dài 180km. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h nên xe khách đã đến B sớm hơn xe tải là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe? Lời giải Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) ( x>0) 180 180 3 Theo đề bài ta có phương trình −= xx+10 5 ⇔900(x +− 10) 900 xxxxx = 322 +⇔ 30 3 +− 30 9000 = 0 ⇔=xx1250; =− 60 Vậy vận tốc của xe tải là 50 km/h, vận tốc của xe khách là 60 km/h. Bài 5. (0.5 điểm) Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 3cm, chiều cao bằng 9cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của nước trong ly bằng 6cm (như hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly. ( Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; lπ ≈ 3,14 ấy và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Lời giải Bán kính r của đường tròn đáy hình nón tạo thành khi rót nước vào ly: r 66 = ⇒=r.3 = 2( cm ) . R 99 11 Thể tích của nước có trong ly là: V=ππ r22 h =2 .6 ≈≈ 8.3,14 25,12(cm3 ) 33 Bài 6. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn, có ba đường cao AK, BE, CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh rằng tứ giác AEHF nội tiếp. Trang 4
  5. b) Hai đường thẳng BE và CF cắt đường tròn (O) lần lượt tại M và N ( M khác B; N khác C). Chứng minh: MN//EF. c) Giả sử hai điểm B, C cố định, điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O)(A khác B, C). Tìm vị trí điểm A sao cho chu vi tam giác KEF đạt giá trị lớn nhất? Lời giải a) Xét tứ giác AEHF có AEH = AFH = 900 (gt) ⇒AEH += AFH 1800 Vậy tứ giác AEHF nội tiếp b) Tứ giác BFEC nội tiếp ( vì BEC = BFC = 900 (gt) ⇒=BEF BCN cùng chắn cung BN của (O)). Nên BEF = BMN ⇒ MN / /EF 1 c) Chứng minh được EF⊥ OA nên S= OA.EF AEOF 2 S∆ABC= S AEOF + S BKOF + S CKOE ⇔ AK.BC = R(EF ++ KF KE) Chu vi ∆KEF = EF + KF + KE đạt giá trị lớn nhất khi AK lớn nhất khi A là điểm chính giữa cung BC Bài 7. (0.5 điểm) Ông Bình trang trí một bức tường hình chữ nhật có kích thước 12m x 3m bằng cách ốp gạch và vẽ hoa văn. Ông Bình dùng loại gạch dạng viên hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm để ốp. Phần gạch được ốp theo cách: số viên gạch ở hai hàng kề nhau hơn kém nhau 2 viên, biết rằng hàng dưới cùng có 52 viên, hàng trên cùng có 2 viên và giá thành (gồm cả vật tư và công) cho phần ốp gạch là 400000 đồng/m2. Giá thành cho phần vẽ hoa văn là 300000đồng/m2. Tính số tiền ông Bình phải trả để trang trí bức tường đó. ( Biết rằng khoảng trống giữa các viên gạch không đáng kể). Trang 5
  6. Lời giải 26 Số viên gạch đã dùng là: 2++ 4 + 52 = (2 + 52) = 702 ( viên) 2 Diện tích gạch đã dùng là: 720.0,1.0,2 = 14,04 m2 Diện tích của phần vẽ hoa văn là : 36 – 14,04 = 21,96 m2 Tổng số tiền ông Bình phải trả là: 21,96.300000 + 14,04.400000 = 12204000 ( đồng) HẾT Trang 6