Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)

Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm F, vẽ FE vuông góc với BC
tại E. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF. Đường thẳng BF cắt đường tròn (O)
tại điểm thứ hai là D, DE cắt AC tại H.
1. Chứng minh tứ giác ABEF là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh góc BCA = góc BDA.
3. Chứng minh hai tam giác AEO và EHO đồng dạng.
4. Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là G, FG cắt CD tại I, CG cắt
FD tại K. Chứng minh I, K, H thẳng hàng. 
pdf 5 trang Huệ Phương 05/02/2023 5360
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_toan_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG TRỊ Khóa ngày 03 tháng 6 năm 2021 Môn thi: Toán (Dành cho tất cả các thí sinh) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau: A =−+2 8 5 18 4 32 aa− Ba= .1( − ) , với a >1. aa−+21 Câu 2. (1,5 điểm) Cho hàm số y=(1 − mx) 2 . (1) 1. Tìm điều kiện của m để hàm số (1) đồng biến khi x > 0 . 2. Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng yx=−+3 tại điểm có tung độ bằng 2? Câu 3. (1,5 điểm) Cho phương trình (ẩn x) x2 −2 mx + 2 m −= 10 1. Giải phương trình khi m = 3 . 2. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm xx12, sao cho biểu thức 41( xx + ) = 12 A 22 đạt giá trị nhỏ nhất. x1++ x 2 22( + xx12) Câu 4. (1 điểm) Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 40 lần bắn là 8,25 điểm. Kết quả cụ thể được ghi lại trong bảng sau, trong đó có 2 ô bị mờ đi không đọc được (đánh dấu *): Điểm số của mỗi lần bắn 10 9 8 7 Số lần bắn 7 * 15 * Hãy tìm lại các số trong hai ô đó. Câu 5. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm F, vẽ FE vuông góc với BC tại E. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF. Đường thẳng BF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là D, DE cắt AC tại H. 1. Chứng minh tứ giác ABEF là tứ giác nội tiếp. 2. Chứng minh BCA = BDA . 3. Chứng minh hai tam giác AEO và EHO đồng dạng. 4. Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là G, FG cắt CD tại I, CG cắt FD tại K. Chứng minh I, K, H thẳng hàng. Câu 6. (0,5 điểm) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0,,1≤≤xyz . Chứng minh rằng x++− y z2( xy + yz + zx) + 41 xyz ≤. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. (2,0 điểm) Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau: A =−+2 8 5 18 4 32 aa− Ba= .1( − ) , với a >1. aa−+21 Lời giải: Ta có: A =−+=−+2 8 5 18 4 32 4 2 15 2 16 2 = 5 2 a− a aa(− 1) −−aa( 1) 2 > = −= −= =− Với a 1, ta có: Ba.1( ) 22.1( a) a aa−+21 ( aa−−11) ( ) Vậy A = 52 và Ba= − . Câu 2. (1,5 điểm) Cho hàm số y=(1 − mx) 2 . (1) 1. Tìm điều kiện của m để hàm số (1) đồng biến khi x > 0 . 2. Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng yx=−+3 tại điểm có tung độ bằng 2? Lời giải: 1. Điều kiện để hàm số (1) đồng biến khi x > 0 là 10−mm >⇔ 0 thì m <1. 2. Vì đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng yx=−+3 tại điểm có tung độ bằng 2 nên giao điểm đó có hoành độ x thỏa mãn: 231=−+⇔xx =. Thay xy=1, = 2 vào (1) ta có: 2=( 1 −m) .12 ⇔− 1 mm = 2 ⇔ =− 1. Vậy để thỏa mãn điều kiện bài toán thì m = −1. Câu 3. (1,5 điểm) Cho phương trình (ẩn x) x2 −2 mx + 2 m −= 10 1. Giải phương trình khi m = 3 . 2. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm xx12, sao cho biểu thức 41( xx + ) = 12 A 22 đạt giá trị nhỏ nhất. x1++ x 2 22( + xx12) Lời giải: 1. Khi m = 3 , phương trình đã cho trở thành: xx2 −6 += 50. Vì abc++=−+=165 0 nên phương trình có 2 nghiệm x1 =1 và x2 = 5 . 2. Vì abc++ =−12 m + 2 m −= 10 nên phương trình có nghiệm x1 =1 và xm2 =21 − với mọi giá trị của m. 41( xx +) 414211( xx +) ( m −+) 82mm Ta có: A = 12 = 12 = = = 22++ + 222+ 2 + x1 x 2 22( xx12) ( xx12+) +4( 2 m −+ 11) + 4 4m 4 m 1 2 2m Lại có: (m+1) ≥ 0, ∀ mmm ⇔ 2 ≥−( 2 + 1) , ∀ m ⇔ ≥−1, ∀m (m2 +1) ⇒Am ≥−1, ∀ , dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m = −1. Suy ra A đạt giá trị nhỏ nhất bằng -1 khi m = −1. Câu 4. (1 điểm) Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 40 lần bắn là 8,25 điểm. Kết quả cụ thể được ghi lại trong bảng sau, trong đó có 2 ô bị mờ đi không đọc được (đánh dấu *):
  3. Điểm số của mỗi lần bắn 10 9 8 7 Số lần bắn 7 * 15 * Hãy tìm lại các số trong hai ô đó. Lời giải: Gọi số lần bắn trúng ô 9 điểm và 7 điểm lần lượt là x và y, ( xy,*∈ ) . Tổng số lần bắn là 40 nên ta có: 7++x 15 += y 40 ⇒+= xy 18( 1) . Điểm số trung bình cộng là 8,25 điểm nên ta có: 10.7++ 9xy 8.15 + 7 =8,25 ⇔+= 9xy 7 140( 2) . 40 xy+=18 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình  . 9xy+= 7 140 Giải hệ phương trình trên ta có: xy=7, = 11. Vậy ta có bảng: Điểm số của mỗi lần bắn 10 9 8 7 Số lần bắn 7 7 15 11 Câu 5. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm F, vẽ FE vuông góc với BC tại E. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF. Đường thẳng BF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là D, DE cắt AC tại H. 1. Chứng minh tứ giác ABEF là tứ giác nội tiếp. 2. Chứng minh BCA = BDA . 3. Chứng minh hai tam giác AEO và EHO đồng dạng. 4. Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là G, FG cắt CD tại I, CG cắt FD tại K. Chứng minh I, K, H thẳng hàng. Lời giải: 1. Chứng minh tứ giác ABEF là tứ giác nội tiếp. Ta có: FAB + FEB =+=9000 90 180 0 nên suy ra tứ giác ABEF là tứ giác nội tiếp. 2. Chứng minh BCA = BDA . Ta có: CAB = BDC = 900 nên tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp. Suy ra BCA = BDA (là 2 góc cùng chắn cung AB). 3. Chứng minh hai tam giác AEO và EHO đồng dạng. Trước hết ta chứng minh: OAE = CBD = OEH . Trong tứ giác nội tiếp ABEF ta có: FAE = FBE (Vì cùng chắn cung EF). Suy ra OAE = CBD (1) . 180o − EOD EOD Trong tam giác cân ODE (cân tại O), ta có: OED = =90o − , 22 EOD Mà EOD = 2 ECD (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung ED) =ECD = BCD 2 EOD Suy ra: OED =−=−=90oo 90 BCD CBD (2) . 2
  4. Từ (1) và (2) suy ra: OAE = CBD = OEH . Xét hai tam giác OAE và tam giác OEH có: * Góc O chung; * OAE = OEH (theo chứng minh trên). Vậy ∆∆OAE OEH( g. g ) . 4. Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là G, FG cắt CD tại I, CG cắt FD tại K. Chứng minh I, K, H thẳng hàng. Trong tam giác CKF ta có CD và FG là các đường cao nên giao điểm của chúng là trực tâm của tam giác CKF. Vì thế để chứng minh I, K, H thẳng hàng ta cần chứng minh KH là đường cao của tam giác CKF hay là cần chứng minh KH⊥ CF . Thật vậy, trước hết ta có ODE = OAE (Vì cùng bằng OEH ). Suy ra tứ giác ADOE là tứ giác nội tiếp. Từ đó suy ra ADE= AOE (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AE). Mà ADE= GCE (Trong tứ giác nội tiếp, góc ngoài bằng góc trong đối diện). Suy ra AOE= GCE (3). Vì tứ giác ABEH là tứ giác nội tiếp nên suy ra CBK = OAE (4) Trong tam giác KCB ta có: CKB =−+=−+18000( KCB CBK ) 180 ( GCE CBK ) (5) Lại có DHA = OHE = OEA (theo chứng minh ở câu 3) Suy ra DHA =−+1800 ( AOE OAE ) (6). Từ (3), (4), (5) và (6) suy ra CKB = DHA hay CKD = DHA Suy ra tứ giác CKDH là tứ giác nội tiếp. Suy ra CHK = CDK = 900 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CK). Suy ra KH⊥ CF . Vậy I, K, H thẳng hàng. Câu 6. (0,5 điểm) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn 0,,1≤≤xyz . Chứng minh rằng x++− y z2( xy + yz + zx) + 41 xyz ≤. Lời giải: xy( z −≤10)  Vì 0,,1≤≤xyz ⇒yz( x −≤⇒−++≤103) xyz( xy yz zx) 0 (1)  zx( y −≤10) Lại có ( x−1)( y − 1)( z − 10) ≤⇒ xyz −( xy + yz + zx) +( x ++ y z) ≤1 (2) Cộng theo vế của (1) và (2) ta có: x++− y z2( xy + yz + zx) + 41 xyz ≤ (đpcm).