Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bình Định (Có lời giải)
Bài 3: (2,0 điểm)
Một xe máy khởi hành tại địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 160 km, sau đó 1 giờ, một ô tô đi từ B đên A. Hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách B 72 km. Biết vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 20km/h. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 4: (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC có góc ACB>90° nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là trung điểm của BC, đường thảng OM cắt cung nhỏ BC tại D, cắt cung lớn BC tại E. Gọi F là chân đường vuông góc hạ từ E xuống AB; H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống AE
a) Chứng minh tứ giác BEHF nội tiếp.
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bình Định (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bình Định (Có lời giải)
- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021- 2022 BÌNH ĐỊNH Đề chính thức Môn thi: Toán Ngày thi: 11/6/2021 Thời gian làm bài: 120’ Bài 1: (2 điểm). x 1 1 2 1.Cho biểu thức P : Với x>0;x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 a) Rút gọn biểu thức P b) Tìm giá trị của P khi x 4 2 3 x 2y 6 2. Giải hệ phương trình: 2x 3y 7 Bài 2: (2 điểm) 1. Cho phương trình x2-(m+3)x-2m2+3m=0 (m là tham số). Hãy tìm giá trị của m để x=3 là nghiệm của PT và xác định nghiệm còn lại của PT ( nếu có) 2. Cho Parabol (P): y=x2 và đường thẳng (d) : y= (2m+1)x-2m (m là tham số). Tìm m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A x1, y1 ; B x2 , y2 sao cho: y1+y2 - x1 x2=1 Bài 3: (2,0 điểm) Một xe máy khởi hành tại địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 160 km, sau đó 1 giờ, một ô tô đi từ B đên A. Hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách B 72 km. Biết vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 20km/h. Tính vận tốc mỗi xe. Bài 4: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC có ·ACB 900 nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là trung điểm của BC, đường thảng OM cắt cung nhỏ BC tại D, cắt cung lớn BC tại E. Gọi F là chân đường vuông góc hạ từ E xuống AB; H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống AE a) Chứng minh tứ giác BEHF nội tiếp. b) Chứng minh MF AE c) Đường thẳng MF cắt AC tại Q. Đường thẳng EC cắt AD, AB lần lượt tại I và K. Chứng minh EC EK E· QA 900 & IC IK Bài 5 (1,0 điểm). 1 1 1 1 Cho a,b, c là các số dương thỏa: 2.CMR : abc . 1 a 1 b 1 c 8 HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: 1. a) Rút gọn biểu thức P : ĐK: x 0; x 1
- x 1 1 2 x x x 1 x 1 2 x 1 x 1 x 1 P : : . x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 Vậy P với x 0; x 1 x 1 b) Tìm giá trị của P khi x 4 2 3 : 2 với x 0; x 1, ta có: x 4 2 3 3 1 3 1 3 1 x 1 4 2 3 1 5 2 3 5 3 6 P x 1 3 1 1 3 3 Vậy . x 2y 6 x 4 2. Vậy HPT có nghiệm duy nhất 2x 3y 7 y 5 Bài 2: (2điểm) 1. Cho phương trình x2-(m+3)x-2m2+3m=0 (m là tham số). Hãy tìm giá trị của m để x=3 là nghiệm của PT và xác định nghiệm còn lại của PT ( nếu có). Vì x=3 là nghiệm của PT, nên: 32 m 3 .3 2m2 3m 0 2m2 0 m 0 b Khi đó theo hệ thức Vi-et, ta có: x x m 3 0 3 3 x 3 x 3 3 0 1 2 a 2 1 Vậy . 2. Cho Parabol (P): y=x2 và đường thẳng (d) : y= (2m+1)x-2m (m là tham số). Tìm m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A x1, y1 ; B x2 , y2 sao cho: y1+y2 - x1 x2=1: Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của pt: x2=(2m+1)x-2m x2- (2m+1)x+2m=0 (1) 2 2 2 2 2m 1 4.1.2m 1 4m 4m 8m 4m 4m 1 2m 1 0 (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A x1, y1 ; B x2 , y2 PT (1) có 2 nghiệm phân biệt x1 x2 2 1 0 2m 1 0 2m 1 0 m 2 b x x 2m 1 1 2 a Theo hệ thức Vi- ét, ta có: mà y= x2, nên: c x .x 2m 1 2 a
- 2 2 2 2 y1 y2 x1x2 1 x1 x2 x1x2 1 x1 x2 3x1x2 1 2m 1 3.2m 1 m 0 TM 2 4m 2m 0 2m(2m 1) 0 1 m KTM 2 Vậy m=0 thỏa mãn yêu cầu . Bài 3: (2,0 điểm) Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h) 160 km ĐK: x > 0 A Vận tốc của ô tô là : x+20 (km/h) B C 72 km Quãng đường AC: 160-72=88 (km) 88 Thời gian xe máy đi từ A đến C là: (giờ) x 72 Thời gian ô tô đi từ B đến C là: (giờ) x 20 Vì ô tô khởi hành sau xe máy 1 giờ nên ta có pt: 88 72 2 x1 40(TM ) 1 x 4x 1760 0 x x 20 x2 44(KTM ) Vậy vận tốc của xe máy là 40 (km/h) Vận tốc của ô tô là : 40+20 = 60(km/h) Bài 4: (4,0 điểm) a) Chứng minh tứ giác BEHF nội tiếp: Ta có: B· FE 900 Vì EF AB ;B· HE 900 Vì BH BC => Tứ giác BKMI nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh kề H,F cùng nhìn BE dưới góc bằng nhau) C D b)Chứng minh MF AE : Ta có: MB=MC (gt) => EM BC B· ME B· FE B· HE 900 M 3 điểm M;F;H cùng nằm trên đường tròn đường kính BE F =>5 điểm B;M;F;H;E cùng nằm trên đường tròn đường kính BE A 1 B 2 => Fµ Eµ ( góc nội tiếp cùng chắn cung MB) (1) 1 1 O ¶ ¶ Và B2 E2 ( góc nội tiếp cùng chắn cung FH) (2) Lại có: EM BC Cung BE= cung CAE H 2 M· BE F· AE ( Góc nội tiếp chắn hai cung băng nhau) 1 Mà M· BE Eµ 900 ; F· AE E¶ 900 ( tam giác vuông) 1 2 E µ ¶ Suy ra: E1 E2 (3) Từ (1); (2) và (3) Suy ra: B¶ Fµ , mà hai góc này ở vị trí so le trong, nên: MF//BH ,mà BH AE 2 1 MF AE C D M 1 I A 2 F 1 B K 2 Q O H 2 1 E
- EC EK c) Chứng minh E· QA 900 & IC IK µ ¶ Ta có: ED BC Cung DB= cung DC=> A1 A2 => AI là đường phân giác trong của tam giác AKC Mà D· AE 900 ( Góc nội tiếp chắn nửa đtròn) AI AE => AE là đường phân giác ngoài của tam giác AKC Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: IC AC EC AC IC EC EC EK & hay (đ.p.c.m) IK AK EK AK IK EK IC IK Xét tam giác AQF có AE là đường cao ( vì MF AE EQ AE ), AE cũng là đường phân giác (c.m.t) do đó tam giác AQF cân tại A: Xét AQE và AQF, có: AQ=AF (Vì AQF cân); F· AE Q· AE (AE là phân giác); AE chung Suy ra: AQE = AQF (c.g.c) E· QA E· FA 900 (đ.p.c.m) 1 1 1 1 Bài 5 (1,0 điểm). Cho a,b, c là các số dương thỏa: 2.CMR : abc 1 a 1 b 1 c 8 Vì a,b, c là các số dương, nên: 1 1 1 1 1 1 b c AM GM bc 2 1 1 2 1 a 1 b 1 c 1 a 1 b 1 c 1 b 1 c 1 b 1 c 1 AM GM ca 1 AM GM ab Tương tự: 2 ; 2 1 b 1 c 1 a 1 c 1 a 1 b Nhân vế theo vế ba BĐT trên: 1 1 1 bc ca ab . . 8 . . 1 a 1 b 1 c 1 b 1 c 1 c 1 a 1 a 1 b 1 abc 1 8 abc 1 a 1 b 1 c 1 a 1 b 1 c 8 a b c 1 a 1 b 1 c 1 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c 1 2 abc 8